Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số mol H2 = 0,2 mol . số mol Cl2 = 0,175 mol
Đặt số mol Zn,Fe,Cu trong 18,5 g hỗn hợp lần lượt là a,b,c
Ta có phương trình : 65a + 56b + 64c =18,5 (1)
Số mol Zn,Fe,Cu trong 0,15mol hốn hợp lần lượt sẽ là at, bt, ct
Cho hỗn hợp tác dụng với axit HCl ta có phản ứng :
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
a a
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
b b
ta có a+b = 0,2 (2)
cho 0,15 mol hốn hợp tác dụng với Cl2 ta cs phương trình phản ứng :
Zn + Cl2 ZnCl2
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Cu + Cl2 CuCl2
Như vậy ta có phương trình : at + bt + ct = 0,175
Với at + bt + ct =0,15
Chia lần lượt 2 vế của 2 phương trình cho nhau ta được
= a -2b + c =0 (3)
Giải hệ phương trình (1),(2),(3) ta thu được a=0,1 . b= 0,1 c= 0,1
tôi ko hiểu chỗ "Số mol Zn,Fe,Cu trong 0,15 mol hỗn hợp lần lượt là at,bt ,ct" giải thích giùm mk đi
mX = 15,8; nπ = 0,3
Sau 1 thời gian phản ứng Y (C2H2 dư, C3H4 dư, ankan, H2, anken)
nankin = a; n(ankan, H2) = 0,65; nanken =0,05
→a = 0,1 →nY = 0,8
⇒ My = 19,75→m = 9,875
Đáp án B
Đáp án A
Vì 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol aminoaxit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH.
⇒ A là amin no 2 chức và B là amino axit no chứa 2 gốc COOH và 1 gốc NH2.
Đặt a gam X chứa
[1 phần hỗn hợp X ⇒ vẫn tuân theo tỉ lệ mol ban đầu của A và B]
Bảo toàn N ⇒ a×2 + 2a×1 = 4a = 2nN2 = 0,48 ⇔ a = 0,12 mol
+ Phản ứng cháu của A và B là:
CnH2n+4N2 + (1,5n+1) O2 → t 0 nCO2 + (n+2)H2O + N2
CmH2m–1O4N + (4,5m–2,25) O2 → t 0 mCO2 + (m–0,5)H2O + 0,5N2
+ PT theo số mol của O2 đốt cháy là:
0,12×(1,5n+1) + 0,24×(1,5m–2,25) = 1,74 ⇔ 0,18n + 0,36m = 2,16 ⇔ n + 2m = 12
Ta có mX = 0,12×(14n+28) + 0,24×(14m+77) = 1,68×(n + 2m) + 21,84 = 20,16 + 21,84 = 42 gam.
⇒ mMuối = mX + mHCl = 42 + 0,48×36,5 = 59,52 gam
1 mol amin no, 2 mol amino axit no tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH nên amin có 2 –NH2; amino axit có 2 –COOH và 1 –NH2
Giả sử trong a gam hỗn hợp X:
A: CnH2n+4N2 (a mol)
B: CmH2m-1O4N (b mol)
1 mol amin no, 2 mol amino axit no tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH nên amin có 2 – N H 2 ; amino axit có 2 –COOH và 1 – N H 2
Giả sử trong a gam hỗn hợp X
A : C n H 2 n + 4 N 2 a m o l B : C m H 2 m − 1 O 4 N b m o l
B T N T N : 2 a + b = 2 n N 2 = 0 , 48 m o l a b = 1 2 → a = 0 , 12 b = 0 , 24
C n H 2 n + 4 N 2 + 3 n + 2 2 O 2 → t ° n C O 2 + n + 2 H 2 O + N 2
0,12 0,12.
C m H 2 m − 1 O 4 N + 3 m − 4 , 5 2 O 2 → t ° m C O 2 + m − 0 , 5 H 2 O + 0 , 5 N 2
0,24 0,24. 3 m − 4 , 5 2
= > 0 , 12. 3 n + 2 2 + 0 , 24. 3 m − 4 , 5 2 = 1 , 74
=> n + 2m = 12
Ta có:
a = 0 , 12 14 n + 32 + 0 , 24 14 m + 77 = 1 , 68 n + 2 m + 22 , 32 = 1 , 68.12 + 22 , 32 = 42 , 48 g n H C l = 2 n A + n B = 0 , 12.2 + 0 , 24 = 0 , 48 m o l m m u o i = a + m H C l = 42 , 48 + 0 , 48.36 , 5 = 60 g
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án B
Vì 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol aminoaxit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH.
⇒ A là amin no 2 chức và B là amino axit no chứa 2 gốc COOH và 1 gốc NH2.
Đặt a gam X chứa
[1 phần hỗn hợp X ⇒ vẫn tuân theo tỉ lệ mol ban đầu của A và B]
Bảo toàn N ⇒ a×2 + 2a×1 = 4a = 2nN2 = 0,48 ⇔ a = 0,12 mol
+ Phản ứng cháu của A và B là:
CnH2n+4N2 + (1,5n+1) O2 → t 0 nCO2 + (n+2)H2O + N2
CmH2m–1O4N + (4,5m–2,25) O2 → t 0 mCO2 + (m–0,5)H2O + 0,5N2
+ PT theo số mol của O2 đốt cháy là:
0,12×(1,5n+1) + 0,24×(1,5m–2,25) = 1,74 ⇔ 0,18n + 0,36m = 2,16 ⇔ n + 2m = 12
Ta có mX = 0,12×(14n+28) + 0,24×(14m+77) = 1,68×(n + 2m) + 21,84 = 20,16 + 21,84 = 42 gam.
⇒ mMuối = mX + mHCl = 42 + 0,48×36,5 = 59,52 gam
Đáp án B
BTNT.N ta có
2 x + 2 x = 5 , 376 22 , 4 . 2 → x = 0 , 12 m o l
Ta có n+2m=12
Bảo toàn khối lượng
m m u o i = m X + m H C l m m u o i = 14 . 0 , 12 . ( n + 2 m ) + 39 , 84
⇒ m m u o i = 60 g a m
Đáp án B
1 mol amin no, 2 mol amino axit no tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH nên amin có 2 –NH2; amino axit có 2 –COOH và 1 –NH2
Giả sử trong a gam hỗn hợp X:
A: CnH2n+4N2 (a mol)
B: CmH2m-1O4N (b mol)
Từ (1), (2) và (3)
=> a = 0,28 (mol) ; b = 0,04 (mol) ; x = 0,06 (mol
=> m = 24,88 + 39 ( 0,255 –b –x) + 0,025.18 + 0,605.96 = 88, 285 => nhận định a) sai
nKNO3 = 0,225 – b – x = 0,125 => nhận định b) sai
%FeCO3 = ( 0,04.116/ 31,12).100% = 14,91% => nhận định c) sai
nO = 4nFe3O4 + nFeCO3 => nFe3O4 = 0,06 => nhận định d) sai
=> có tất cả 4 nhận định sai.
Đáp án C
Đặt số mol mỗi kim loại trong 18,5 gam hỗn hợp lần lượt là a, b, c.
Ta có: mhh X =65a + 56b + 64c; n H 2 = a + b = 3 , 92 22 , 4 = 0 , 175 mol
Có số phân tử Cl2 phản ứng trung bình với hỗn hợp X:
n Cl 2 n X = 0 , 175 0 , 15 = 7 6 = ( a + 1 , 5 b + c ) ( a + b + c )
Từ đó ta có a - 2b + c = 0.
Tóm lại ta sẽ có a = b = c = 0,1 mol.
Vậy trong 18,5g hỗn họp X sẽ có 0,1 mol Fe
Chú ý:
Dung dịch axit như dung dịch HCl, HBr, HI hoặc dung dịch H2SO4 có khả năng phản ứng với các kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa, tức là trong bài này phản ứng với Zn và Fe tạo ra ZnCl2 và FeCl2.
- Clo có khả năng phản ứng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) thậm chí còn có khả năng phản ứng với Ag ở điều kiên thích hợp và đưa kim loại lên số oxi hóa cao nhất vì vậy sản phẩm là ZnCl2,CuCl2,FeCl3