Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\\ \left[H_2SO_4\right]=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(M\right)\\ \Rightarrow\left[H^+\right]=0,3.2=0,6\left(M\right)\\ \left[SO^{2-}_4\right]=\left[H_2SO_4\right]=0,3\left(M\right)\)
Đáp án B
ne = 0,15 mol; nCl– = 0,2 mol ||⇒ Cl– chưa bị điện phân hết ⇒ nCl2 = 0,075 mol.
Ghép sản phẩm, dễ thấy ghép 0,075 mol CuCl2 thì mgiảm = 10,125(g) > 9,195(g) ⇒ vô lí!.
⇒ sản phẩm gồm CuCl2 và HCl với số mol x và y ⇒ nCl = 2x + y = 0,15 mol.
mgiảm = 135x + 36,5y = 9,195(g) ||⇒ giải hệ có: x = 0,06 mol; y = 0,03 mol.
Do catot đã có điện phân H2O ⇒ a = 0,06 ÷ 0,1 = 0,6M
Đáp án D
Gọi số mol của CuSO4 và NaCl lần lượt là x và 3x (mol)
Thứ tự điện phân các chất tại catot và anot
Tại catot: Tại anot:
Cu2+ +2e → Cu↓ 2Cl- → Cl2 + 2e
2H2O + 2e → 2OH- + H2 2H2O → 4H+ + O2↑ + 4e
Vì nCl- = 3nCu2+ và chất tan thu được hòa tan được Al2O3 => Cl- điện phân hết.
2 chất tan thu được là Na2SO4 : x ( mol) ; NaOH: (3x – 2x) = x (mol)
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
0,06 ← 0,03 (mol)
=> x = nNaOH = 0,06 (mol)
Tại catot: Cu: 0,06 mol; nH2 = a (mol)
Tại anot: Cl2: 0,09 mol; nO2 = b (mol)
=> ∑ ne = 0,06.2 + 2.0,15 = 0,42 (mol)
Áp dung CT ta có: ne = It/F => t = 0,42.96500/2 = 20265 (s) = 5,63 (giờ)
Gần nhất với 5,6 giờ
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Gọi số mol PCl3 là x mol; số mol PBr3 là y mol
Phương trình phản ứng :
PCl3 + 3H2O → H3PO3+ 3HCl
x x 3x mol
PBr3+ 3H2O → H3PO3+ 3HBr
y y 3y mol
Dung dịch Y phản ứng với KOH
HX + KOH → KX + H2O
(3x+3y)
H3PO3 + 2KOH → K2HPO3 + 2H2O
(x+y) 2(x+y) mol
Ta có 137,5x + 271 y= 54,44; nKOH= 5x + 5y= 1,3 mol
Giải hệ trên ta có x= 0,12 và y= 0,14
%mPCl3= 30,31%
Đáp án D
Ta nhận thấy trong 2 đáp án C và D đối lập nhau nên có 1 trong hai phát biểu là không đúng.
Ta xét giả sử C là phát biểu đúng thì hai khí đó là: Cl2 (x mol) và O2 (y mol)
- Cu2+ điện phân chưa hết, H2O ở anot bị điện phân.
=> A đúng
=> B đúng
Vậy D sai