K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 3 2022

???

19 tháng 3 2022

lx 

15 tháng 3 2022

Ex2 :

1. Phong said he wanted some coffee

2. Nam and Minh said they take a taxi to there

4. My mother asked me I was doing my homework.

5. I asked him what he was name

4 tháng 1 2022

If you can't do it, fine, I don't need it :)

6 tháng 11 2021

lâm ơi chưa biết nó kể về cái gì sao làm bài

 

15 tháng 4 2017

1. Định nghĩa:

Trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu.
Vị trí: Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.

2. Phân loại trạng từ

Trạng từ có thể được phân loại theo nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu. Tuỳ theo ý nghĩa chúng diễn tả, trạng từ có thể được phân loại thành:

2.1. Trạng từ chỉ cách thức (manner)

Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? dùng để trả lời các câu hỏi với How?Ví dụ:

1)He runs fast.

2)She dances badly.

3)I can sing very well

Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).

Ví dụ:

1)She speaks well English. [không đúng]. She speaks English well. [đúng]

2)I can play well the guitar. [không đúng] I can play the guitar well. [đúng]

2.2. Trạng từ chỉ thời gian (Time)

Diễn tả thời gian hành động được thực hiện, dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? (Khi nào?)
Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc đầu câu (vị trí nhấn mạnh)
Ví dụ:

1)I want to do the exercise now!

2)She came yesterday.

3)Last Monday, we took the final exams.

2.3. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency):

Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN? và được đặt sau động từ "to be" hoặc trước động từ chính.
Ví dụ: John is always on time.He seldom works hard.

2.4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)

Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào, dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE?
Một số trạng từ nơi chốn thông dụng là here, there ,out, away, everywhere, somewhere... above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).
Ví dụ: I am standing here. She went out.

2.5. Trạng từ chỉ mức độ (Grade)

Diễn tả mức độ, cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được đứng trước các tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ:
Ví dụ:

1)This food is very bad.

2)She speaks English too quickly for me to follow.

3)She can dance very beautifully.

Một số trạng từ mức độ thường gặp: too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất nhiều), exactly (chính xác), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (khá), rather (hơn).

2.6. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)

Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai... lần...)
Ví dụ:

1)My children study rather little.

2)The champion has won the prize twice.

2.7. Trạng từ nghi vấn (Questions)

Là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how: Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).
Ví dụ:

1)When are you going to take it?

2)Why didn't you go to school yesterday?

2.8. Trạng từ liên hệ (Relation)

Là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why):
Ví dụ:

1)I remember the day when I met her on the beach.

2)This is the room where I was born.

3. Trạng từ có chung cách viết với tính từ

Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có cách viết tương tự vì vậy phải dựa vào cấu trúc và vị trí của chúng để xác định xem đâu là tính từ và đâu là trạng từ.
Ví dụ:

1)A hard worker works very hard.

2)A late student arrived late.

8 tháng 4 2017

Dear Minh,

I'll tell you about my neighborhood.

I live in a house of countryside. It's quite big and beutiful. From my bedroom window, I can see the rivers and trees. It's one kilometers from my house to school so I go to school by bike. There are field, market, hospital, river and many trees. I like the river the most because it contains many memories of me.

Bye,

Hieu

Gook luck!!!

10 tháng 4 2017

Linh DiệuGia QuyênNguyễn Thị Nguyệt

Hà AnLinh Nguyễn

12 tháng 5 2017

Keep good personal hygiene. Every day I brush my teeth before going to bed in the evening and in the morning when I wake up and after eating. After tired I usually let my sweat go and then take a shower. Before eating well, I usually wash my hands clean and eat, to prevent bacteria from entering the body, my mother said. I never let my body too dirty. I hate it. So, my house is always clean. These are the habits of hygiene that help me create a smoother personality in every job.

25 tháng 11 2016

Vị trí: cắt ngang qua eo xuy ê của Ai Cập nối Biển Đỏ và Địa Trung Hải

ý nghĩa:+ Rút ngắn đường hàng hải

+ Mang lại nguồn thu nhập cho Ai Cập thông qua thuế Hải quan

Chúc bn hk tốt!leuleu

26 tháng 11 2016

tks...youhiuhiu

 

13 tháng 1 2017

Phạm Gia Bảo

a lot of = lots of (lots of là viết tắt của a lot of, cũng giống như là I am viết tắt thành I'm ấy!!)

2 từ này giống nghĩa mà chỉ là cách vít khác thoy nên khi nào dùng cx đc, nhưng theo kinh nghiệm của mk thì nên dùng nhìu từ có nghĩa giống nhau để tránh lặp từ

vd nha~

1. I have a lot of apples. She have lots of banana.

2. I have a lot of apples. She have a lot of banana.

==> 2 câu này đều có nghĩa là : Tôi có nhiều táo. Cô ấy có nhiều chuối. nhưng câu 1 hay hơn vì câu 1 ko bị lặp lại từ a lot of ở câu trước. câu 2 thì lặp lại từ nên trở nên nhàm chán, nếu câu nào cx a lot of..... a lot of..... a lot of thì chẳng ai mún đọc cái bài đó nữa, phải thay từ đi cho nó hay nhưng nghĩa vẫn k đổi

cái này theo cách hiểu của mk ko có chép mạng đâu đó !!! haha

13 tháng 1 2017

Bạn có thể hiểu đơn giản: a lot of = Lots of.

Mình có thể dùng:“ A lot of/ Lot of” chủ yếu đứng trước danh từ không đếm được ( cả số ít và số nhiều) và trước đại từ. Chính chủ ngữ chứ không phải lot / lots quy định hình thức số ít / nhiều của động từ.

Vì vậy:
==> A lot of được dùng trước chủ ngữ số nhiều, động từ ở số nhiều.

Ex: A lot of my friends want to emigrate.

==> Lots of được dùng trước chủ ngữ số ít, động từ ở số ít, không đếm được và các danh từ số nhiều.

Ex: Lots of us think it’s time for an election....

~~~~ Cảm ơn bạn đã đọc comment của tôi~~~~~