K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 11 2016

Hai thỏi nhôm có trọng lượng bằng nhau được treo thăng bằng về hai phía của một cân đòn.Đồng thời nhúng ngập một quả vào dầu, một quả vào nước. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • Đòn cân vẫn nằm thăng bằng.

  • Kim cân dao động xung quanh vị trí cân bằng.

  • Đòn cân nghiêng về phía thỏi nhôm nhúng trong nước

  • Đòn cân nghiêng về phía thỏi nhôm nhúng trong dầu.

Câu 2:

Bỏ đinh sắt vào một cái ly rỗng. Biết trọng lượng riêng của sắt là %20m^3$, trọng lượng riêng của thủy ngân là m^3$. Nếu rót thủy ngân vào ly thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • Đinh sắt nổi lên.

  • Đinh sắt chìm dưới đáy ly.

  • Đinh sắt lơ lửng trong thủy ngân

  • Lúc đầu nổi lên sau lại chìm xuống.

1 tháng 12 2016

bn sai cả 2 câu, phải dựa vào p của từng chất mới tl đúng dc

Câu 1:Người ta không dùng gương cầu lõm làm gương chiếu hậu của ô tô, xe máy vì:Gương cầu lõm có phạm vi quan sát hẹp.Ảnh của vật không đối xứng với vật qua gương.Gương cầu lõm không đẹp bằng gương cầu lồi.Ảnh của vật qua gương lớn hơn vật.Câu 2:Khi một chùm sáng song song chiếu vào gương phẳng cho chùm sáng phản xạ là:Chùm song song trong mọi trường hợp.Một chùm phức tạp vì...
Đọc tiếp
Câu 1:

Người ta không dùng gương cầu lõm làm gương chiếu hậu của ô tô, xe máy vì:

  • Gương cầu lõm có phạm vi quan sát hẹp.

  • Ảnh của vật không đối xứng với vật qua gương.

  • Gương cầu lõm không đẹp bằng gương cầu lồi.

  • Ảnh của vật qua gương lớn hơn vật.

Câu 2:

Khi một chùm sáng song song chiếu vào gương phẳng cho chùm sáng phản xạ là:

  • Chùm song song trong mọi trường hợp.

  • Một chùm phức tạp vì chưa biết góc chiếu.

  • Chùm hội tụ trong mọi trường hợp.

  • Chùm phân kỳ trong mọi trường hợp.

Câu 3:

Nhận định nào dưới đây không đúng? Khi đọc sách người ta thường ngồi nơi có ánh sáng thích hợp bởi vì:

  • Nếu ánh sáng quá mạnh sẽ gây cảm giác chói làm mỏi mắt.

  • Nếu ánh sáng quá yếu sẽ gây căng thẳng cho mắt.

  • Nếu ánh sáng thích hợp sẽ làm mắt ta không căng thẳng.

  • Mắt không được thoải mái khi đọc sách.

Câu 4:

Khi có hiện tượng nhật thực toàn phần xẩy ra ta thấy:

  • Mặt Trời bị che khuất hoàn toàn, xung quanh có tai lửa.

  • Mặt đất bị che khuất hoàn toàn ánh nắng Mặt Trời.

  • Một phần Mặt Trời bị che khuất, phần còn lại là bóng nửa tối.

  • Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất và không thấy tia sáng nào của Mặt Trời.

Câu 5:

Nguồn sáng có đặc điểm gì?

  • Chiếu sáng các vật xung quanh.

  • Tự nó phát ra ánh sáng.

  • Phản chiếu ánh sáng.

  • Truyền ánh sáng đến mắt ta.

Câu 6:

Khi một chùm sáng song song chiếu vào gương cầu lồi cho chùm sáng phản xạ là:

  • Chùm hội tụ trong mọi trường hợp.

  • Chùm song song trong mọi trường hợp.

  • Một chùm phức tạp vì chưa biết góc chiếu.

  • Chùm phân kỳ trong mọi trường hợp.

Câu 7:

Ta nhìn thấy ảnh của một vật trong gương phẳng vì:

  • Có ánh sáng từ vật đến gương rồi quay lại chiếu sáng vật.

  • Có ánh sáng truyền từ vật đến mắt ta.

  • Có ánh sáng từ vật đi vòng ra sau gương rồi đến mắt ta.

  • Mắt ta chiếu sáng đến gương rồi quay lại chiếu sáng vật.

Câu 8:

Định luật phản xạ ánh sáng áp dụng đúng cho đường truyền của các tia sáng tới:

  • Gương phẳng và gương cầu lồi.

  • Gương phẳng, gương cầu lồi và gương cầu lõm.

  • Gương cầu lõm và gương phẳng.

  • Gương cầu lồi và gương cầu lõm.

Câu 9:

Hai gương phẳng ?$G_1$?$G_2$ có các mặt phản xạ hợp với nhau thành một góc α. Chiếu một chùm tia sáng hẹp SI tới ?$G_1$ với góc tới i, sau khi phản xạ trên gương ?$G_1$, trên gương ?$G_2$ thu được tia JR (hình 3). Góc tới i' của tia sáng IJ khi tới gương ?$G_2$ là:
3-6.png

  • ?$i^%27=%20%CE%B1-i$

  • ?$%20i^%27=%20%CE%B1$

  • ?$i^%27=%20i$

  • ?$i^%27=%20%CE%B1+i$

Câu 10:

Hai gương phẳng ?$G_1$?$G_2$ có các mặt phản xạ hợp với nhau thành một góc α. Chiếu một chùm tia sáng hẹp SI tới gương ?$G_1$ chùm này phản xạ theo IJ và phản xạ trên gương ?$G_2$ theo JR. Góc hợp bởi giữa hai gương bằng bao nhiêu độ để tia SI và tia JR vuông góc với nhau?

  • ?$60^o$

  • ?$45^o$

  • ?$30^o$

  • ?$90^o$

5
13 tháng 11 2016

cau7: có ánh sáng truyền từ vật đến mắt ta

cau8:guong phang, guong cau loi, guong cau lom

13 tháng 11 2016

gọi M là điểm cắt giữa 2 pháp tuyến MI và MJ ta thấy

trong tứ giác OIMJ có góc M = 360 -( 0 +I +J) =360-(α +90+90) = 180-α (1)

xét tam giác IMJ ta có: M = 180 - ( I +J) = 180 - i -i' (2)

từ (1) và (2) có : i' = α - i

đó chính là p/án: a

 

Câu 1: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sauphốtpho+oxi ---------> phốtpho(V)oxithidro+oxit sắt từ (Fe3O4) -----------> sắt + nướccanxi + axitphotphoric ---------->canxiphotphat+hidrocanxicacbonat+axitclohidric---------------> canxiclorua+nước +cacbonatkẽm+axitclohidric------------------->kẽm clorua+hidrosắt+đồng(II)sunfat------------->sắt(II) sunfat+đồngcacbonat+canxihidroxit(Ca(OH)2)---------------->canxicacbonat+nước.Câu 2: Tính...
Đọc tiếp

Câu 1: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau

  1. phốtpho+oxi ---------> phốtpho(V)oxit
  2. hidro+oxit sắt từ (Fe3O4) -----------> sắt + nước
  3. canxi + axitphotphoric ---------->canxiphotphat+hidro
  4. canxicacbonat+axitclohidric---------------> canxiclorua+nước +cacbonat
  5. kẽm+axitclohidric------------------->kẽm clorua+hidro
  6. sắt+đồng(II)sunfat------------->sắt(II) sunfat+đồng
  7. cacbonat+canxihidroxit(Ca(OH)2)---------------->canxicacbonat+nước.

Câu 2:

  1. Tính khối lượng của 0.2 mol NaOH.
  2. Trong 8.4gam sắt có bao nhiêu mol sắt
  3. Tính khối lượng của 67.2 lít Nitơ
  4. Trong 4.05gam nhôm thì có bao nhiêu nguyên tử nhôm
  5. 4.5 nhân mười mũ hai ba phân tử nước có bao nhiêu gam nước

Câu 3:

  1. Có bao nhiêu gam sắt, bao nhiêu gam lưu huỳnh trong30 gam pirit sắt(FeS)
  2. Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố oxi có trong khí CO2, MgO và Al2O3. Ở chất nào có nhiều oxi hơn cả?
  3. Tìm công thức hóa học của những hợp chất sau:
  • Một hợp chất khí đốt có thành phần nguyên tố là 82.76%Cacbon, 17.24%Hidro và tỉ khối đối với kông khí là 2
  • Trong nước mía ép có khoảng 20% về một loại đường có thành phần nguyên tố là 42.11%Cacbon, 6.43%Hidro, 31.46%Oxi và có phân tử khối là 342
  • Một Oxit của Nitơ biết mN/mO=7/20
  • Một hợp chất tạo bởi hai nguyên tố phốtpho và oxi trong đó oxi chiếm 43.46% về khối lượng

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng Fe+O2--------->Fe3O4

  1. Cân bằng phương trình hóa học trên
  2. Tính khối lượng và thể tích để điều chế được 2.32 g Fe3O4
  3. Tình khối lượng sắt để điều chế 2.32 gam Fe3O4
2
20 tháng 12 2016

Câu 1.

1. 4P + 5O2 → 2P2O5

2. 4H2 + Fe3O4 \(\underrightarrow{t^o}\) 3Fe + 4H2O

3. 3Ca + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 + 3H2

4. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

5. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2\(\uparrow\)

6. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

7. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

20 tháng 12 2016

các câu còn lại đọc lại sách hoặc là nghe những bài giảng trên mạng là sẽ làm đc, chứ tớ ngán làm quá

13 tháng 11 2016

cau10: bài này tuyệt hay

sau 3h xe 1 đi dc là:

s= vt = 40.3 = 120km như vậy sau 3h xe1 về đúng A

sau 3h xe2 đi dc là:

s= vt = 30.3 =90km như vậy sau 3h xe2 đang ở trung điểm quang dg AB

vây k/c 2 xe là: 20/2 = 10km

21 tháng 12 2016

Nó đến B 1 lần xong nó lại quay về A rồi lại đến B ... à bạn ?

5 tháng 3 2020

\(n_{Fe}=\frac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)

\(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{^{to}}2Fe+3CO_2\)

\(n_{CO2}=\frac{3}{2}n_{Fe}=0,45\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CO2}=0,45.44=19,8\left(g\right)\)

5 tháng 3 2020

Fe2O3+3CO---->2Fe+3CO2

n Fe=16,8/56=0,3(mol)

n CO2=3/2n Fe=0,45(g)

m CO2=0,45.44=19,8(g)\

Không có đáp án đúng

Khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp gồm : Fe ; FeO ; Fe3O4 ; Fe2O3 cần 8, 96 lít khí CO ( đktc ) . Tính khối lượng Fe thu được hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm feo fe2o3 fe3o4 cho 11 36 gam hỗn hợp gồm fe feo fe2o3 và fe3o4 cho luồng khí co đi qua ống sứ đựng m gam fe2o3 nung nóng thổi rất chậm 2 24 lít Khử hoàn toàn 35,2 gam...
Đọc tiếp
Khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp gồm : Fe ; FeO ; Fe3O4 ; Fe2O3 cần 8, 96 lít khí CO ( đktc ) . Tính khối lượng Fe thu được
  • hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm feo fe2o3 fe3o4
  • cho 11 36 gam hỗn hợp gồm fe feo fe2o3 và fe3o4
  • cho luồng khí co đi qua ống sứ đựng m gam fe2o3 nung nóng
  • thổi rất chậm 2 24 lít
Khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp gồm : Fe ; FeO ; Fe3O4 ; Fe2O3 cần 8, 96 lít khí CO ( đktc ) . Tính khối lượng Fe thu được
  • hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm feo fe2o3 fe3o4
  • cho luồng khí co đi qua ống sứ đựng m gam fe2o3 nung nóng
  • cho 11 36 gam hỗn hợp gồm fe feo fe2o3 và fe3o4
  • thổi rất chậm 2 24 lít

1) Khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp gồm : Fe ; FeO ; Fe3O4 ; Fe2O3 cần 8, 96 lít khí CO ( đktc ) . Tính khối lượng Fe thu được .

2) Khử hoàn toàn 24 gam oxit của kim loại M cần dùng vừa đủ 10,08 lít khí CO . Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 .

XÁc định công thức hóa học của oxit kim loại M ? Cho biết thể tích của các chất khí đo ở đktc

0
1 tháng 7 2016

1. 2Al+3O2----Al2O3

2. 3Fe+2O2--to---Fe3O4

3. 4P+5O2----2P2O5

4. CH4+2O2-------CO2+2H2O

5. 2KMnO4-----K2MnO4+MnO2+O2

6. 2KClO3----2KCl+3O2

7. 2Al+6HCl-----2AlCl3+3H2

1 tháng 7 2016

1. 2H2 + O2------2H2O

2. 3Fe+2O2-----to-----Fe3O4

3. Zn + 2HCl----ZnCl2+H2

4. 4Al+3O2---2Al2O3

5. H2+S----H2S

6. 3C+2Fe2O3-----4Fe+3CO2

7. H2+CuO-----Cu+H2O

8. CH4+2O2----CO2+2H2O

9. Cu(OH)2+H2SO4----CuSO4+H2O

10. CaCO3------CaO+ CO2

Câu 1: a) Dẫn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 800ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M - Viết PTHH xảy ra - Tính số gam kết tủa tạo thành - Tính nồng độ mol của dd sau phản ứng. Cho rằng thể tích dd vẫn là 800ml b) Đem khử hoàn toàn 4g hồng hợp CuO và sắt oxit FexOy bằng khí CÓ ở nhiệt độ cao, sau đó thu được 2,88g chất rắn. Hoà tan chất rắn này với 400ml dd HCl (vừa đủ) thì có 896ml khí thoát ra ơn...
Đọc tiếp

Câu 1:

a) Dẫn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 800ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M

- Viết PTHH xảy ra

- Tính số gam kết tủa tạo thành

- Tính nồng độ mol của dd sau phản ứng. Cho rằng thể tích dd vẫn là 800ml

b) Đem khử hoàn toàn 4g hồng hợp CuO và sắt oxit FexOy bằng khí CÓ ở nhiệt độ cao, sau đó thu được 2,88g chất rắn. Hoà tan chất rắn này với 400ml dd HCl (vừa đủ) thì có 896ml khí thoát ra ơn đktc.

  • Tính % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
  • Tính nồng độ mol của dd axit đã dùng
  • Xác định công thức của oxit sắt đã dùng

Câu 2:

Cho 16,6g hỗn hợp gồm Al, Cu, Mg tác dụng với HCl dư thu được chất rắn A, dung dịch B và 11,2 lít khí C ở đktc. Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa. Đem nung kết tủa tới khối lượng ko đổi cân được 8g. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu

Câu 3:

Khử hoàn toàn 5,43g một hỗn hợp gồm CuO và PbO bằng H2 thu được 0,9g H2O

  1. Tính thành phần % theo khối lượng các oxit trong hỗn hợp đầu
  2. Tính thành phần % theo khối lương các kim loại trong hỗn hợp chất rắn sau phản ứng

3
9 tháng 4 2018

Lần sau đăng mỗi lần 1-2 câu thôi. ( nếu câu dài thì đăng 1 câu rồi đăng tiếp câu thứ 2 ' ' )

---------------------------------------------------------

Câu 1:

\(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,8.0,1=0,08\left(mol\right)\)

\(T=\dfrac{0,15}{0,08}=1,875\)

Vì 1 < T < 2 nên sau phản ứng thu được sản phẩm gồm: CaCO3 , Ca(HCO3)2

a) PTHH: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\) (1)

\(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\) (2)

Từ (1) đặt nCaCO3 = x ( mol )

Từ (2) đặt nCa(HCO3)2 = y ( mol )

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,15\\x+y=0,08\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,01\\y=0,07\end{matrix}\right.\)

\(m_{CaCO_3}=0,01.100=1\left(g\right)\)

\(C_{M_{Ca\left(HCO_3\right)_2}}=\dfrac{0,07}{0,08}=0,875M\)

b)

b) Đem khử hoàn toàn 4g hồng hợp CuO và sắt oxit FexOy bằng khí CÓ ở nhiệt độ cao, sau đó thu được 2,88g chất rắn. Hoà tan chất rắn này với 400ml dd HCl (vừa đủ) thì có 896ml khí thoát ra ơn đktc.

Tính % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu

Tính nồng độ mol của dd axit đã dùng

Xác định công thức của oxit sắt đã dùng

- Đem khử CuO, FexOy bằng khí CO

\(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\) (1)

\(Fe_xO_y+yCO\underrightarrow{t^o}xFe+yCO_2\) (2)

- Hòa tan chất rắn spu trong dung dịch HCl thấy 0,896l khí thoát ra

=> \(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\) (3)

0,04 <--0,08 <------------ 0,04

Từ (1) và (2) theo gt: \(m_{Cu}+m_{Fe}=2,88\left(g\right)\)

=> \(m_{Cu}=2,88=0,04.56=0,64\left(g\right)\)

Từ (1) \(\Rightarrow n_{CuO}=n_{Cu}=\dfrac{0,64}{64}=0,01\left(mol\right)\)

\(\%CuO=\dfrac{0,01.80.100}{4}=20\%\)

\(\%Fe_xO_y=100-20=80\%\)

\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,08}{0,4}=0,2M\)

Từ (2) => \(\dfrac{56x+16y}{4-0,01.80}=\dfrac{x}{0,04}\)

\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)

Vậy ct của oxit sắt là Fe2O3

10 tháng 4 2018

Câu 2: \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)

- Cho Al, Cu, Mg tác dụng với HCl dư

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\) (1)

\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\) (2)

Cho dd B tác dụng với dd NaOH

\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)

\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)

\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\)

\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)

- Đem nung kết tủa => \(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)

\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)

0,2 <-------- 0,2

Từ (2) => nMg = 0,2(mol ) => mMg = 0,2.24=4,8(g)

Từ (1) => \(n_{H_2}=0,5-0,2=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Al}=0,3.\dfrac{2}{3}.27=5,4\left(g\right)\)

\(m_{Cu}=16,6-5,4-4,8=6,4\left(g\right)\)