Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a/ Cô có khoa học nghiên cứu máy tính từ năm ngoái.
Cô đang học tôi gặp nhau vào năm cuối cùng của cô.
Cô (không bao giờ) nghiên cứu bài học này bởi vì cô ấy không thích nó.
Cô chưa bao giờ học bài học này trước khi.
Cô đã (không bao giờ) đã nghiên cứu bài học này một lần nữa.
Cô (không bao giờ) đã nghiên cứu bài học này tháng trước.
Cô đã không (chưa) đã nghiên cứu bài học này cho đến ngày hôm qua.
b/ Thì Hiện tại hoàn thành
c/ Vì các từ đó chia theo các dấu hiệu ở hiện tại hoàn thành
Use the right sized pans
Keep the oven door closed
Cook in batches
Use the right cookware
Use a steamer for vegetables
Switch off the oven early
cảm ơn bạn nhiều, mình có bài mới đăng đấy, nếu bạn rảnh thì giúp mình với ạ !!!
Câu 1: A. mosque B. optional C. notice D. tropical
Câu 2: A. filled B. died C. walked D. played
Câu 3: A. girls B. parks C. countries D. regions
Câu 4: A. baggy B. minority C. style D. rivalry
xin lỗi mk hk biết.Nhưng chắc hk phải tất cả mọi người đều như mk đâu,có lẽ họ biết nhưng họ hk muốn nói hoặc ngại viết thôi.Mk rất hiểu bây giờ bạn đang như thế nào,mk cũng đã từng thức trưa để học nhưng đến khi mk hỏi thì những bạn online đều hk trả lời.
Chọn từ (ứng với A,B,C, hoặc D) có phần gạch dưới được phát âm khác với những từ còn lại.
Câu 1: A. mosque B. optional C. notice D. tropical
Câu 2: A. filled B. died C. walked D. played
Câu 3: A. girls B. parks C. countries D. regions
Câu 4: A. baggy B. minority C. style D. rivalry
=> Không có gach chan
Chọn từ (ứng với A,B,C, hoặc D) có phần trọng âm khác với những từ còn lại.
Câu 5: A. casual B. embroider C. designer D. occasion
Câu 6: A. mention B. sailor C. pattern D. inspire
Câu 7: A. tunic B. symbol C. special D. unique
Câu 8: A. consist B. fashion C. design D. constrain
Chọn từ (ứng với A,B,C, hoặc D) có phần gạch dưới được phát âm khác với những từ còn lại.
Câu 1: A. mosque B. optional C. notice D. tropical
Câu 2: A. filled B. died C. walked D. played
Câu 3: A. girls B. parks C. countries D. regions
Câu 4: A. baggy B. minority C. style D. rivalry
Chọn từ (ứng với A,B,C, hoặc D) có phần trọng âm khác với những từ còn lại.
Câu 5: A. casual B. embroider C. designer D. occasion
Câu 6: A. mention B. sailor C. pattern D. inspire
Câu 7: A. tunic B. symbol C. special D. unique
Câu 8: A. consist B. fashion C. design D. constrain
The law states that the age where a man can get married is from 20, and that the age where a woman can get married is from 18. At these age, everybody is physically and spychologically old enough to give birth, to bring up and to take care of their children. Moreover, their general knowledge about life is pretty enough for them to live on their own.
However, those are not the best ages since a couple needs a stable job to make enough money for their living and to support the family. They also have to be mature in their thought, to have the ability to think by themselves, to make their own decisions, to face difficulties and to solve problems. In my opinion, for women, 33 is the most common age, while it's 34 for men - putting both sexes just shy of the ideal 28-32 range.
In general, a person graduates from university (or other schools) is about 22, they’ll get a job at about 23. They need some more years to build up experiences, to save money, to strengthen their relationship with others and their positions in work. That is, the best age for men is 30 or so, for women is 28 or so. Marrying at the age 25-30 are the fabulous, fun days of discovery where you’re finding out who you really are, what you ultimately want to do with your life, and what becomes meaningful to you personally. Dating at the age of 20s and 30s will make you feel like the belle of the ball.
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất :
1. I didn't have enough money,..............................
A. that i couldn't buy the computer.
B. so i couldn't buy the computer.
2. There are so many people.................
A. that we can't find him easily.
B. so it is difficult to find him easily.
3. He couldn't stand the boring film,...............
A. so we went home earlier.
B. that he decided to go home earlier.
C. and he decided to go home earlier.
Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất "
Amir: , Jason.
Jason: Hey Amir, how are buddy?
Amir: I am better now, not before.
Jason: That is good to know. Have you well?
Amir: Well, I’m getting to the idea.When I first came here from India I was .
Jason: I remember how you were shocked on how women can speak their freely about different .
Amir: I know I was shocked about the way they themselves and how they can handle the competition.
Jason: But are you now?
Amir: I’m getting used to it. I’m getting used to a lot of things especially respecting other cultural .I now realize that we Indians are just a of a very colorful culture.
Jason: I’m glad you are now adjusted. How about we eat some for dinner?
Amir: And that is what I call . Let’s go. I discovered a good place.
Jason: You are adjusted. Hahahahahha.
CÂU HỎI 1 : What does the culture shock mean?
A. Using different ways to say one thing
B. The strange culture.
C. The foreign culture.
D. Being in another country.
CÂU HỎI 2 : What does the speaker get shock about?
A. Dirty people.
B. The way they handle the competition
C. The way they eat.
D. The way they talk.
CÂU HỎI 3 : Where was the culture shock taken place?
A. India.
B. China.
C. Vietnam.
D. Singapore.
CÂU HỎI 4 : What food will they eat for dinner? (no information)
A. Lamb.
B. Beef steak.
C. Meat ball.
D. Kebab.
I . viết dạng đúng của từ trong mỗi câu sau
1, Don't make so much noise . We are working now.
2, What did you do when I called you last night ?
3, The coffee you made wasn't strong enough to keep us awake last night.
4, The last time he was seen in public , he was wearing a grey suit.
II . viết dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn chỉnh các câu sau
1, Hey Jane , you look very beautiful in your new dress.
2, The newspaper is published daily .You can get it every day.
3, My brother is very generous and everyone admires his selflessness.
4, Some designers have modernised the Ao dai by printing lines of poetry on it.
III. hoàn chỉnh các câu sau sao cho nghĩa của câu không thay đổi so với câu đã in trước đó
1, Nam doesn't have an e-bike .
Nam wishes he had an e-bike.
2, You should decorate your house to welcome the New Year .
Your house should be decorated to welcome the New Year.
3, " Thank you for your help , Nga !" said Rosy .
Rosy thanked me for my help.
4, The last time I bought my children a pizza was four months ago.
I have bought my children a pizza since four months.
Floccinaucihihilipilification
Từ này gồm 30 ký tự, có nghĩa là “hành động hay thói quen từ chối giá trị của một số thứ nhất định”
Top 10 những từ Tiếng Anh dài nhất thế giới:
10. Honorificabilitudinitatibus
Từ này có 27 ký tự, xuất hiện trong tác phẩm “Love's Labour's Lost” của Shakespeare, với nghĩa là “vinh quang”. Nó là một trong những lâu nhất trong ngôn ngữ Tiếng Anh mà cứ một phụ âm lại xen lẽ với một nguyên âm.
9. Antidisestablishmentarianism
Từ này gồm 28 ký tự, có nghĩa là “sự phản đối việc tách nhà thờ ra khỏi nhà nước” theo giải thích của Dictionary.com. Thủ tướng Anh William Ewart Gladstone (1809- 1898) đã từng trích dẫn từ này trong một bài phát biểu của mình.
8. Floccinaucihihilipilification
Từ này gồm 30 ký tự, có nghĩa là “hành động hay thói quen từ chối giá trị của một số thứ nhất định”
7. Pseudopseudohypoparathyroidism
Từ này gồm 30 ký tự này là một loại bệnh do rối loạn gien di truyền, nguyên nhân gây ra bởi sự thiếu hụt canxi.
6. Supercalifragilisticexpialidocious
Từ này gồm 34 ký tự, được nhắc đến trong vở nhạc kịch Mary Poppins bởi nhà soạn nhạc Richard và Robert Sherman. Robert B. Sherman, tác giả ca khúc Supercalifragilisticexpialidocious trong phim Mary Poppins (1964) và nhiều nhạc phẩm kinh điển trong phim hoạt hình Disney.Từ này mang nghĩa là “tốt” hoặc nó có thể thay thế cho mọi từ khác nếu bạn quên từ mình định nói, thì người khác vẫn sẽ hiểu bạn định nói gì.
5. Pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis
Từ này gồm 45 ký tự, xuất hiện trong phiên bản thứ 8 của từ điển Webster, có nghĩa là “bệnh ho dị ứng do hít phải nhiều bụi”
4. Aequeosalinocalcalinoceraceoaluminosocupreovitriolic
Từ này gồm 52 ký tự. Tiến sĩ Edward Strother đã sử dụng nó để mô tả vùng biển Bath của Anh.
3. Lopadotemachoselachogaleokranioleipsanodrimhypotrimmatosilphioparaomelito-katakechymenokichlepikossyphophattoperisteralektryonoptekephalliokigklopeleiolagoio-siraiobaphetraganopterygon
Từ tiếng Anh gồm 182 ký tự này có xuất xứ từ tiếng Hy Lạp, trong vở hài kịch “Ecclesiazusae” của tác giả Aristophanes (448- 385) người Hy Lạp. Từ này mang nghĩa là các loại thức ăn nhiều gia vị chế biến từ rau và thịt bò.
2. Từ dài kinh khủng dưới đây có tổng cộng 1913 ký tự: Methionylglutaminylarginyltyrosylglutamylserylleucylphenyl-
alanylalanylglutaminylleucyllysylglutamylarginyllysylglutamyl-
glycylalanylphenylalanylvalylprolylphenylalanylvalylthreonyl-
leucylglycylaspartylprolylglycylisoleucylglutamylglutaminyl-
serylleucyllysylisoleucylaspartylthreonylleucylisoleucylglutamy-
lalanylglycylalanylaspartylalanylleucylglutamylleucylglycylisoleucyl-
prolylphenylalanylserylaspartylprolylleucylalanylaspartylglycylproly-
lthreonylisoleucylglutaminylaspfraginylalanylthreonylleucylarginy-
lalanylphenylalanylalanylalanylglycylvalylthreonylprolylalanyl-
glutaminylcysteinylphenylalanylglutamylmethionylleucylalany-
lleucylisoleucylarginylglutaminyllysylhistidylprolylthreonylisoleucyl-
prolylisoleucylglycylleucylleucylmethionyltyrosylalanylasparaginy-
lleucylvalylphenylalanylasparaginyllysylglycylisoleucylaspartyl-glutamylphenylalanyltyrosylalanylglutaminylcysteinylglutamylly-sylvalylglycylvalylaspartylserylvalylleucylvalylalanylaspartylvalyl-prolylvalylglutaminylglutamylserylalanylprolylphenylalanylarginyl-glutaminylalanylalanylleucylarginylhistidylasparaginylvalylalanyl-prolylisoleucylphenylalanylisoleucylcysteinylprolylprolylaspartylalanyl-aspartylaspartylaspartylleucylleucylarginylglutaminylisoleucylalanyl-seryltyrosylglycylarginylglycyltyrosylthreonyltyrosylleucylleucylseryl-arginylalanylglycylvalylthreonylglycylalanylglutamylasparaginyl-arginylalanylalanylleucylprolylleucylasparaginylhistidylleucylvalyl-alanyllysylleucyllysylglutamyltyrosylasparaginylalanylalanylprolyl-prolylleucylglutaminylglycylphenylalanylglycylisoleucylserylalanyl-prolylaspartylglutaminylvalyllysylalanylalanylisoleucylaspartylalanyl-glycylalanylalanylglycylalanylisoleucylserylglycylserylalanylisoleucyl-valyllysylisoleucylisoleucylglutamylglutaminylhistidylasparaginy-lisoleucylglutamylprolylglutamyllysylmethionylleucylalanylalanyl-leucyllysylvalylphenylalanylvalylglutaminylprolylmethionyllysylalanyl-alanylthreonylarginylserine
Những ký tự liên tiếp dài loằng ngoằng trên là tên hoá học của một chất chứa 267 loại amino axít enzyme
1. Titin’s Chemical Name
Từ này gồm 189.819 kí tự, và chúng ta khó mà có thể viết hết chúng ra được. Nếu viết hết ra thì nó trông giống như một cuốn tiểu thuyết ngắn. Nó là tên nguyên tố hóa học Titin.