Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
b) \(n_{H_2}=n_{Ba}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{Ba}=0,3.137=41,1\left(g\right)\)
=> \(m_{CaO}=52,3-41,1=11,2\left(g\right)\)
c) \(n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Dung dịch Y gồm Ba(OH)2 và Ca(OH)2
\(m_{ddsaupu}=52,3+500-0,3.2=551,7\left(g\right)\)
=> \(C\%_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,3.171}{551,7}.100=9,3\%\)
\(C\%_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,2.74}{551,7}.100=2,68\%\)
Câu 2: \(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(2K+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2\)
\(BaO+CO_2\rightarrow BaCO_3\)
\(BaO+SO_2\rightarrow BaSO_3\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(BaO+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2O\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\)
\(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
Câu 1 :
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
a) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2\(|\)
1 1 1 1
0,15 0,15
b) Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe . MFe
= 0,15 .56
= 8,4 (g)
Số mol của dung dịch axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
50ml = 0,05l
Nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,15}{0,05}=3\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 2 :
20ml = 0,02l
Số mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1.0,02=0,02\left(mol\right)\)
a) Pt : 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O\(|\)
2 1 1 2
0,04 0,02
b) Số mol của natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,02.2}{1}=0,04\left(mol\right)\)
Khối lượng của natri hidroxit
mNaOH = nNaOH . MNaOH
= 0,02 . 40
= 0,8 (g)
Khối lượng của dung dịch natri hidroxit đã dùng
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{0,8.100}{20}=4\left(g\right)\)
c) Pt : 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O\(|\)
2 1 1 1
0,04 0,02
Số mol của kali hidroxit
nKOH = \(\dfrac{0,02.2}{1}=0,04\left(mol\right)\)
Khối lượng của kali hidroxit
mKOH = nKOH . MKOH
= 0,04 . 56
= 2,24 (g)
Khối lượng của dung dịch kali hidroxit
C0/0KOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{2,24.100}{5,6}=40\left(g\right)\)
Thể tích của dung dịch kali hidroxit
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{40}{1,045}=38,28\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 3 :
Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : H2SO4 , HCl
+ Hóa xanh : NaOH
+ Không đổi màu : NaCl
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit là : H2SO4
Pt : BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Không hiện tượng : HCl
Chúc bạn học tốt
Bài 4 :
Số mol của khí cacbonic ở dktc
nCO2 = \(\dfrac{V_{CO2}}{22,4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
a) Pt : CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O\(|\)
1 2 1 1 1
0,4 0,8 0,4
b) Số mol của canxi cacbonat
nCaCO3 = \(\dfrac{0,4.1}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Khối lượng của canxi cacbonat
mCaCO3 = nCaCO3 . MCaCO3
= 0,4 . 100
= 40 (g)
Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,4.2}{1}=0,8\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch axit clohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 5 :
a) $2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
b) $n_{NaOH} = \dfrac{160.5\%}{40} = 0,2(mol)$
Theo PTHH : $n_{H_2SO_4} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH}= 0,1(mol)$
$V = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5(lít)$
c) $Ba(OH)_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2H_2O$
$n_{Ba(OH)_2} = n_{H_2SO_4} = 0,1(mol)$
$V_{dd\ Ba(OH)_2} = \dfrac{0,1}{0,1} = 1(lít)$
Câu 3 :
a) Gọi $n_{Fe_2O_3} = a ; n_{CuO} = b$
$\Rightarrow 160a + 80b = 24(1)$
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Theo PTHH : $n_{H_2} = 3a + b = 0,4(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,1
$\%m_{Fe_2O_3} = \dfrac{0,1.160}{24}.100\% = 66,67\%$
$\%m_{CuO} = 33,33\%$
b)
$m_{kim\ loại} = 0,1.3.56 + 0,1.64 = 23,2(gam)$
c) $Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$n_{H_2SO_4} = n_{Fe} = 0,1(mol)$
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2(lít)$
Câu 4 :
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào nước có đặt giấy quỳ tím
- mẫu thử hóa đỏ là $P_2O_5$
$P_2O_5 +3 H_2O \to 2H_3PO_4$
- mẫu thử hóa xanh là $CaO$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
Cho 2 mẫu thử còn vào dd NaOH
- mẫu thử tan là $Al_2O_3$
$Al_2O_3 + 2NaOH \to 2NaAlO_2 + H_2O$
- mẫu thử không hiện tượng là $Fe_2O_3$
Câu 2
Ta có : n H2SO4 = 0,3 ( mol )
n H2 = 0,2 ( mol )
PTHH
Fe + H2SO4 =====> FeSO4 + H2
0,2------0,2----------------------------0,2
CuO + H2SO4 =====> CuSO4 + H2O
0,1-----( 0,3 - 0,2 )
theo pthh:
n Fe = 0,2 ( mol ) => m Fe = 11,2 ( g )
n CuO = 0,1 ( mol ) => m CuO = 8 ( g )
=> m = 19,2 ( g )
Câu 3
a)
Dẫn các khí qua dung dịch Ca(OH)2:
+ xuất hiện kết tủa là: CO2
Ca(OH)2 + CO2 ----> CaCO3 + H2O
+ không hiện tượng là H2, O2, N2
Dẫn các khí còn lại qua tàn đóm :
+ tàn đóm bùng cháy : O2
+ không bùng cháy : H2, N2
Dẫn hai khí còn lại qua CuO nung nóng:
+ CuO chuyển đỏ: H2
CuO + H2 ===> Cu + H2O
+ không hiện tượng N2
b)
- Trích mỗi lọ một ít mẫu thử
- Hòa tan các mẫu thử bằng H2O:
+ dung dịch vẩn đục: CaO
CaO + H2O ====> Ca(OH)2
+ dung dịch trong suốt : Na2O, P2O5, NaCL ( 1 )
- Lấy dung dịch sau phản ứng của nhóm ( 1 )
- dùng quỳ tím nhận biết:
+ chuyển xanh : NaOH => Na2O
+ chuyển đỏ : H3PO4 => P2O5
+ không đổi màu : NaCL
Bổ sung Câu 3c
- Trích mỗi lọ một ít mẫu thử
- Dùng quỳ tím nhận biết:
+ quỳ tím chuyển xanh : NaOH
+ quỳ tím chuyển đỏ: HCL, H2SO4 ( 1 )
+ không đổi màu : Na2SO4, NaCL ( 2 )
- Dùng Ba(OH)2 cho vào nhóm ( 1 ) , ( 2 )
+ Nhóm 1: -) xuất hiện kết tủa: H2SO4
-) còn lại: HCL
+ Nhóm 2: -) xuất hiện kết tủa : Na2SO4
-) con lại: NaCL
Câu 1:
nFe= 11,2/56=0,2(mol)
nO=(16-11,2)/16=0,3(mol)
nFe:nO=0,2:0,3=2:3
=>CTHH oxit sắt: Fe2O3