Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Thiên hạ: thiên - trời, hạ - đất
- Đại lộ: đại- lớn, lộ - đường
- Khuyển mã: khuyển - chó, mã - ngựa
- Hải đăng: hải - biển, đăng - đèn
- Kiên cố: kiên - vững chắc, cố - vững chắc
- Tân binh: tân - mới, binh - người lính
- Nhật nguyệt: nhật - mặt trời, nguyệt - mặt trăng
- Quốc kỳ: quốc - nước, kì - lá cờ
- Hoan hỉ: vui mừng
- Thạch mã: thạch - đá, mã - ngựa
- Thiên thư: thiên - trời, thư - sách
-dịch nghĩa:
+thiên hạ: thiên (trời)- hạ (đất): trời đất
+đại lộ: đại (to, lớn)- lộ (đường): đường lớn
+khuyển mã: khuyển (chó)- mã (ngựa): chó và ngựa
+hải đăng: hải (biển)- đăng (đèn): đèn biển
+kiên cố: kiên (vững, chắc)- cố (vững, chắc): bền vững, chắc chắn
+tân binh: tân (mới)- binh (lính): lính mới
+nhật nguyệt: nhật (mặt trời)-nguyệt (mặt trăng): mặt trời và mặt trăng
+quốc kì: quốc (quốc gia)- kì (cờ): lá cờ của một nước
+hoan hỉ: vui mừng
+thạch mã: thạch (đá)- mã (ngựa): ngựa đá
+thiên thư: thiên (trời)- thư (sách): sách trời
-phân loại:
+đẳng lập: thiên hạ, nhật nguyệt, hoan hỉ, khuyển mã, hải đăng, kiên cố
+chính phụ: đại lộ, tân binh, quốc kì, thạch mã, thiên thư
Từ ghép chính phụ:
- Có tính chất hợp nghĩa, nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.
- Tiếng chính đứng trước tiếng phụ , tiếng phụ bổ nghĩa cho tiếng chính.
Từ ghép đẳng lập:
- Có các tiếng bình đẳng về ngữ pháp.
- Có tính chất phân nghĩa , nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
Có tính chất phân nghĩa, nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.
Tiếng chính đứng trước tiếng phụ, tiếng phụ bổ nghĩa cho tiếng chính.
Có các tiếng bình đẳng vời nhau về ngữ pháp.
Có tính chất hợp nghĩa , nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó
-Có tính chất ....một tiếng chính và một tiếng phụ..., nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.
-Tiếng ...chính......đứng trước tiếng ....phụ..., tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
Từ Ghép Chính Phụ
-Có tính chất phân nghĩa ......., nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.
-Tiếng .chính........đứng trước tiếng ..phụ....., tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
Bài 4:
thiên địa : trời đất
đại lộ :lớn ..
khuyển mã: chó ngựa
hải đăng :ngọn đèn giữa biển
nhật nguyệt : mặt trời mặt trăng
(.....)
* Từ ghép chính phụ :
+ Tiếng chính : đứng trước, nghĩa rộng hơn từ ghép chính phụ.
+ Tiếng phụ : đứng sau, bổ sung nhĩa cho tiếng chính.
* Từ ghép đẳng lập : các tiếng đều bình đẳng về ngữ pháp(không phân tiếng chính tiếng phụ), nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghãi của các tiếng tạo ra nó .
( Mình giải thích bằng tâm rồi, hiểu hay không thì tùy vào não bạn )
Từ Ghép chính phụ :Là từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của các tiếng tạo ra nó.
Ví dụ: xanh ngắt, xanh lơ, đỏ rực, nụ cười, nhà ăn, bà ngoại, bút chì, tàu hoả, đường sắt, sân bay, hàng không, nông sản, cà chua, máy cày, dưa hấu, cỏ gà, xấu bụng, tốt mã, lão hoá, ngay đơ, thẳng tắp, sưng vù, ...
Từ ghép đẳng lập: Là từ ghép không phân ra tiếng chính, tiếng phụ. Các tiếng bình đẳng với nhau. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
Ví dụ: suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, bàn ghế, ăn ở, ăn nói, .
bình minh : là thời khắc khi mặt trời vừa mọc
cần mẫn : là sự chăm chỉ, cần cù
tham lam : ích kỉ, luôn lấy mọi thứ về mình, không thèm quan tâm đến người khác
bảo bối : giống với đạo cụ bí mật, thường tạo ra phép màu
ban bố : ban, ra lệnh ( thường là lệnh của vua chúa ngày xưa )
hoan hỉ : là một sự vui vẻ, hưởng ứng nhiệt liệt
chuyên chính : là sự thống trị, theo chủ nghĩa
chính chuyên : chuyên về một ngành nào đó
chân chất : chất phác, tốt bụng
chân chính : thuộc chính nghĩa, chân lý đúng
khắc khổ : là sự tu hành, khổ luyện
thành thực: cùng nghĩa với trung thực, có lòng tự trọng