Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1/ Hydrocarbon is the most widely popular compound of hydrogen and carbon that exists in nature.
2/ To obtain to derivatives of benzene, carbon atoms can be replaced by other groups of substances.
3/ Raw materials are used for production and to make products.
4/ In chemical industry, the distinction between selling products and the last product is quite difficult.
5/Chemical compound is separated into 2 types: Inorganic compound and Organic compound.
Tham khảo nhé bạn:
There are many excellent films but I like mr bean most. It is a comedy. It is produced in America. It is showed on VTV3 at 7p.m every day. The main character is Mr Bean. It is directed by David Caplo. I find the film funny. Critics say: it is a must-see. After watching film I feel very comfortable. It helps me entertain anh relax. Its plot is about a comedian. He is awful. He always breaks everything in his house. He is also stupid.I like the film vey much because it helps me relax.
https://baiviet.com/giai-cau-sgkbt/ke-mot-viec-lam-the-hien-y-thuc-bao-ve-cac-cong-trinh-cong-cong-cac-di-tich-lich-su-van-hoa/
Cậu tham khảo đề 1 ở đây !
https://baiviet.com/giai-cau-sgkbt/ke-mot-viec-lam-the-hien-y-thuc-chap-hanh-luat-giao-thong-duong-bo/
Cậu tham khảo đề 2 ở đây !
1. Cách dùng mạo từ không xác định “a” và “an”
Dùng “a” hoặc “an” trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
Ví dụ: A ball is round (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng): Quả bóng hình tròn
He has seen a girl (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa được đề cập trước đó): Anh ấy vừa mới gặp một cô gái.
1.1. Dùng “an” trước: Quán từ “an ” được dùng trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết).
Bao gồm: Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm “a, e, i, o“.
Ví dụ: an apple (một quả táo); an orange (một quả cam)
Một số từ bắt đầu bằng “u”: Ví dụ: an umbrella (một cái ô)
Một số từ bắt đầu bằng “h” câm: Ví dụ: an hour (một tiếng)
Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P 1.2.
Dùng “a” trước: *Dùng “a“ trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm.
Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng “u, y, h“.
Ví dụ: A house (một ngôi nhà), a year (một năm), a uniform (một bộ đồng phục)…
*Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni…” và ” eu” phải dùng “a”: Ví dụ: a university (trường đại học), a union (tổ chức), a eulogy (lời ca ngợi)·
*Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen. Ví dụ: I want to buy a dozen eggs. (Tôi muốn mua 1 tá trứng)
*Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như : a/one hundred – a/one thousand.
Ví dụ: My school has a thousand students (Trường của tối có một nghìn học sinh)
*Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo hay a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).
Ví dụ: My mother bought a half kilo of apples (Mẹ tôi mua nửa cân táo)
*Dùng với các đơn vị phân số như : 1/3( a/one third), 1/5 (a /one fifth), ¼ (a quarter)
Ví dụ: I get up at a quarter past six (Tôi thức dậy lúc 6 giờ 15 phút)
*Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: a dollar, a kilometer, an hour, 4 times a day.
Ví dụ: John goes to work four times a week (John đi làm 4 lần 1 tuần)
far so sánh hơn : farther/further.
how to communicate socially (cách giao tiếp xã hội)
how to communicate in society (cách giao tiếp trong xã hội)
He's just gone out for a few minutes. (POP)
-> He's just popped out for a few minutes.
Thực hiện chủ trương "vườn không nhà trống"
Bố trí trận địa bãi cọc trên sông Bạch Đằng