Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
thì lượng kết tủa mỗi trường hợp tạo ra đúng bằng số mol Ca(OH)2.
Do đó: 0,2x = 0,07; 0,2y = 0,04 → 0,2x +0,2y = 0,11 < 0,14 (Vô lý).
Do vậy cả 2 trường hợp đều có sự hòa tan kết tủa. Ta có:
TN1: Lượng kết tủa tạo ra là 0,2y - (0,14 - 0,2x - 0,2y) = 0,04.
TN2: Lượng kết tủa tạo ra là 0,2x - (0,14 - 0,2x - 0,2y) = 0,07.
Giải hệ: x = 0,4; y = 0,25 → x:y = 1:6
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1)
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O (2)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O. (3)
Theo (1), (2) và (3), để lượng kết tủa B thu được là lớn nhất thì:
nCO2 = nMgCO3 + nBaCO3 = 0,2 mol
Ta có: = 0,2
=> a = 29,89.
Đáp án : C
Nếu ta đốt cháy X tạo hỗn hợp T toàn oxit thì lượng mol nguyên tố kim loiaj không đổi
=> nH2 = nO pứ = 0,14 mol => moxit = mX + mO pứ = m + 2,24 (g)
Y : nNaOH = 0,18 => nNa2O = 0,09 mol
,nBa(OH)2 = nBaO = 31m/5700 ; nK2O = ½ nKOH = 5,5m/14000
=> mT = mBaO + mNa2O + mK2O
=> m = 25,5g
=> nOH = 0,4774 mol
,nCO2 = 0,348 mol
=> nCO3 = nOH – nCO2 = 0,1294 mol < nBa = 0,1387 mol
=> nBaCO3 = 0,1294
=>a = 25,49g
Đáp án A
1/ Quy X về Ba, Na, K và O => nNa = nNaOH = 0,18 mol; nBa = nBa(OH)2 = 0,93m/171 mol
nK = nKOH = 0,044m/56 mol. Bảo toàn electron: 2nBa + nK + nNa = 2nO + 2nH2
=> nO = (2.0,93m/171 + 0,044m/56 - 0,1)/2 ||=> mX = mBa + mK + mNa + mO
= 137.0,93m/171 + 39.0,044m/56 + 0,18.23 + 16.(2.0,93m/171 + 0,044m/56 - 0,1)/2 = m
=> m = 25,5 (g) => nBa(OH)2 = 0,1387 mol; nKOH = 0,02 mol
=> nOH = 0,4774 mol => nOH/nCO2 = 1,37 => tạo CO32- và HCO3-
Ta có CT sau:
nCO32- = nOH- - nCO2 = 0,1294 mol nBaCO3 = nCO32- = 0,1294
||=> a = 0,1294.197 = 25,4918(g)
TL:
Glyxin: H2N-CH2-COOH (75 g/mol), axit cacboxylic: R(COOH)n.
Phần 1: Khi cho hh X phản ứng với NaOH thì muối thu được gồm: H2N-CH2-COONa và R(COONa)n.
Khí Y khi cho đi qua Ca(OH)2 dư thì CO2 và H2O bị hấp thụ còn N2 thoát ra ngoài. Do đó khối lượng tăng lên 20,54 g chính là khối lượng của hh CO2 và H2O.
Mặt khác: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O, số mol của CaCO3 là 0,34 mol = số mol của CO2.
Suy ra, khối lượng của H2O = 20,54 - 44.0,34 = 5,88 g.
Như vậy, có thể thấy trong 1/2 hh X gồm có các nguyên tố (C, H, O, và N). Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
số mol của C = n(CO2) + n(Na2CO3) = 0,34 + 0,1 = 0,44 mol.
số mol của H = 2n(H2O) + nNa = 2.5,58/18 + 2.0,1 = 0,82 mol.
số mol của O = 2nNa = 0,4 mol.
Phần 2: Khi cho phản ứng với HCl chỉ có glyxin tham gia phản ứng: H2N-CH2-COOH + HCl \(\rightarrow\) ClH3N-CH2-COOH. Số mol của glyxin = số mol của HCl = 0,04 mol.
Do đó, trong 1/2 hh X thì số mol của N = 0,04 mol.
Như vậy, khối lượng của 1/2 hh X = mC + mH + mO + mN = 12.0,44 + 0,82.1 + 16.0,4 + 0,04.14 = 13,06 gam.
Khối lượng của glyxin trong 1/2 hh X = 75.0,04 = 3 gam.
Phần trăm khối lượng của glyxin trong hh X = 3/13,06 x 100% = 22,97%. (đáp án D).