Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mEste? + mNaOH? = mMuối✓ + mAncol✓
Khi đốt muối của axit no đơn chức mạch hở ta có phản ứng:
2CnH2n–1O2Na + (3n–2)O2 → t o Na2CO3 + (2n–1)CO2 + (2n–1) H2O.
⇒ nCO2 = nH2O Û mDung dịch giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O.
Đặt nCO2 = nH2O = a ⇒ 100a – 44a – 18a = 3,42 Û a = 0,09 mol.
+ Từ phản ứng đốt muối ta có tỷ lệ:
.
⇒ nMuối = = nNaOH pứ
⇒ nNaOH pứ = 4 gam ✓.
+ Bảo toàn
khối lượng ⇒ mEste = 7,36 + 3,76 – 4 = 7,12 gam
Đáp án C
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mEste? + mNaOH? = mMuối✓ + mAncol✓
Khi đốt muối của axit no đơn chức mạch hở ta có phản ứng:
2CnH2n–1O2Na + (3n–2)O2 → t o Na2CO3 + (2n–1)CO2 + (2n–1) H2O.
⇒ nCO2 = nH2O Û mDung dịch giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O.
Đặt nCO2 = nH2O = a ⇒ 100a – 44a – 18a = 3,42 Û a = 0,09 mol.
+ Từ phản ứng đốt muối ta có tỷ lệ:
.
⇒ nMuối =
= 0,1 mol = nNaOH pứ ⇒ nNaOH pứ = 4 gam ✓.
+ Bảo toàn
khối lượng ⇒ mEste = 7,36 + 3,76 – 4 = 7,12 gam
gọi công thức ban đầu của hợp chất axit hữu cơ mà R(COOH)x
theo bài ra :2 A + xNa2CO3 ---> 2R(COONa)x + xCO2 + xH2O
khối lượng muối tăng lên là khối lượng của Na = ( 22,6 - 16) / 22 = 0,3
từ phương trinh trên = > nA = 0,3/x = 0,175 = > x = 1,7 => axit 1 chức và axit 2 chức.
gọi công thức của 2 axit là : Cn1H2n1+1COOH : a mol và Cn2H2n2(COOH)2 : b mol
viết phương trình phản ứng cháy của hỗn hợp trên , kết hợp với dữ liệu n kết tủa = nCO2 = 47,5 : 100 = 0,475 mol
ta có : \(\begin{cases}a+b=0,175\\a+2b=0,3\\\left(n1+1\right)a+\left(n2+2\right)b=0,475\end{cases}\)giải hệ ta được a = 0,05 , b = 0,125 và pt : 2n1 + 5n2=7 => n1= 1 và n2= 1 => ct : C2H4O2 Và C3H4O4
Đáp án C
- Este đơn chức không phải của phenol tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1, este đơn chức của phenol tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:2
X gồm leste của phenol và một este không phải của phenol
- Đặt số mol este của phenol là a mol; este không phải phenol là b mol
Ta có hệ sau:
- Ta nhận thấy số mol của Y luôn bằng số mol của este không phải phenol và Y là anđehit no, đơn chức, mạch hở có CTTQ là CnH2nO2n: 0,2 mol
- Đốt Y thu được
- Khối lượng bình Ca(OH)2 tăng chính là khối lượng CO2 và H2O
- Ta nhận thấy este không phải phenol sinh ra muối và anđehit Y, este phenol sinh ra muối và H2O và số mol H2O = số mol este phenol theo sơ đồ sau (với este không phenol là R1COOCH-=CH-R2 và este phenol là R3COOC6H5)
- R1COOCH=CH-R2 + NaOH à R1COONa + R2 – CH2 – CHO
R3COOC6H5 + 2NaOH à R3COONa + C6H5Ona + H2O
- Bảo toàn khối lượng:
- Khi đốt cháy chất Y no, đơn chức, mạch hở (R2CH2CHO: 0,2 mol) luôn thu được
- Khi đốt cháy chất Y no, đơn chức, mạch hở (R2CH2CHO: 0,2 mol) luôn thu được
Đáp án C
Gọi công thức chung của muối là: CnH2n+1COONa
Ta thấy đốt muối thì nCO2=nH2O
Đặt nCO2=nH2O=x=>nCaCO3=x
mdd giảm=mCaCO3-(mCO2+mH2O)
=>100x-(44x+18x)=3,42
=>x=0,09 mol
=>0,09(14n+68)=7,36(n+0,5)=>n=0,4
=>n muối=7,36(14.0,4+68)=0,1 mol
BTKL: m=m muối + m ancol – mNaOH
=7,36+3,76-0,1.40=7,12 gam