Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B1:
2NaOH+H2SO4\(\rightarrow\)Na2SO4+2H2O
nNaOH=\(\frac{4}{40}=0.1\)mol
=>nH2SO4=\(\frac{1}{2}\)nNaOH=0.05 mol
=>CM=\(\frac{n_{H2SO42}}{V}\)=\(\frac{0.05}{200}\)=2,5.10-4 (M)
B2:
Mg+\(\frac{1}{2}\)O2\(\underrightarrow{t^0}\)MgO (1)
MgO+2HCl\(\rightarrow\)MgCl2+H2O (2)
nMg(1)=\(\frac{0,36}{24}=0,015mol\)
=>nMgO(1)=0,015=nMgO(2)
nHCl(2)=2nMgO(2)=0,03mol
=>CM(HCl)=\(\frac{n_{HCl}}{V}=\frac{0,03}{100}=3.10^{-4}M\)
a) chất rắn A là S dư. khí C gồm có H2S và H2 ( dùng đường chéo sẽ tìm đc tỉ lệ số mol là 1 : 1)
a)n axit 1P=0,3 mol
P1: n CO2CO2 = 0,5 mol
n CO2CO2 /n hh Axit=0,5/0,3=1,6667
=>có 1 axit là HCOOHHCOOH a mol
GS axit còn lại có CT CnH2n+2−x(COOH)xCnH2n+2−x(COOH)x b mol
=> n CO2CO2 =a+(n+x)b=0,5
n hh axit=a+b=0,3
P2: n NaOHNaOH =0,5 mol
n NaOHNaOH / nhh axit=1,6667
=>có 1 axit từ 2 chức trở lên
=>n kiềm= a+xb=0,5
=>n=0
x chỉ có thể=2
axit còn lại là (COOH)2(COOH)2
Giải hệ đc a=0,1 và b=0,2
HCOOHHCOOH + C2H5OHC2H5OH <=> HCOOC2H5HCOOC2H5 + H2OH2O
(COOH)2(COOH)2 +2 C2H5OHC2H5OH ⇔ (COOC2H5)2(COOC2H5)2 + 2 H2OH2O
n HCOOC2H5HCOOC2H5 =0,1 mol
n (COOC2H5)2(COOC2H5)2 =0,2 mol
m este=0,1.74+0,2.146=36,6g
MSO4 + Ba(NO3)2 => BaSO4 + M(NO3)2
0,1 <--------------------- 0,1
nBaSO4 = 0,1mol
MSO4 + 2NaOH => Na2SO4 + M(OH)2
0,1-------------------------------------> 0,1
MM(OH)2= \(\frac{9}{0,1}\) = 90 => M=56 => Fe
=> công thức FeSO4.nH2O
n tinh thể = nFeSO4 = 0,1
=> M tinh thể = 27,8/0,1= 278
<=> 152 + 18n = 278 => n= 7
=> FeSO4.7H2O
Đặt kim loại là M, oxit là MO
Giả sử có 1 mol MO phản ứng, 1 mol H2SO4 phản ứng:
MO + H2SO4 -> MSO4 + H2O
C% = mct / mdd . 100%
10% = 1 . 98 / mdd . 100%
-> mDd H2SO4 = 980 g
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Mdd = mMO + mddH2SO4 = (M + 16) + 980
= M + 996
C%muối = m chất tan muối/ m dd muối . 100%
15.17% = (M + 96) / (M + 996) * 100%
M = 64.95 g
M là Zn
Công thức oxit ZnO