Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Noodles là mì
2. Milk là sữa
3. Orange juice là nước ép cam
4. Banana là quả chuối
5. Apple là quả táo
6. Meat là thịt
7. Vegetable là rau củ
noodles là mì
milk là sữa
orange juice là nước ép cam
banana là chuối
apple là táo
meat là thịt
vegetable là rau cải
Câu 1
1. What job do you want to do in the future?
2.What do you think of the brother character(in the story of star fruit tree)?
3.Do you fairy tales?
4. How often do you surf the internet?
5.Why shouldn't I eat a lot of candy?
Câu 2
1 I want to be a story writer
2 he is very cruel and selfish
3 I so much
4 one time per day
5 because it is prone to tooth decay
You know my life has a lot of waves
But remember the effort i succeede
Can you guess what is it ?
I have many hobbies, but I reading most. Books are always a good friend to me. It is a good way to improve my vocabulary by exposing many new words. By reading, I get better at concentration because it requires me to focus on what I am reading for long periods of time. It also opens up the knowledge door for me. Reading books tells me about the world’s history, let me see the structure of the human body, or bring me a story of Sherlock Holmes. I think reading is one of the most interesting indoors activities.
k mk nha
STT | Động từ | Quá khứ đơn | Quá khứ phân từ | Nghĩa của động từ |
---|---|---|---|---|
1 | make | made | made | tạo ra, làm ra |
Đây nha bn
~HT~
+Tính từ được chia làm 2 loại là tính từ ngắn (Short adjective) và tính từ dài (Long adjective):
- Tính từ ngắn (Short adjective): Những tính từ có 1 âm tiết. Ví dụ như: long, short, tall, small, high, big, thick, thin, fat, cheap,...
- Tính từ dài (Long adjective): Những tính từ có 2 âm tiết trở lên. Ví dụ như: careful, excited, boring, beautiful, intelligent, dangerous, difficult,...
+ So sánh hơn (Comparatives):
a. Tính từ ngắn:
Công thức:S + be + short adjective - er + than + noun/ pronoun
Dịch: Chủ ngữ + động từ to be + tính từ ngắn- er + hơn + danh từ/ đại từ
Lưu ý:Những tính từ có 2 âm tiết tận cùng bằng y, er, ow, le, et (happy, heavy, easy, clever, narrow, simple, quiet) cũng được so sánh theo công thức của tính từ ngắn.
Ví dụ:
Tính từ | Nghĩa của tính từ | So sánh hơn | Nghĩa của tt so sánh hơn |
Big | Lớn | Bigger than | Lớn hơn |
Cheap | Rẻ | Cheaper than | Rẻ hơn |
Narrow | Chật hẹp | Narrower than | Chật hẹp hơn |
Clever | Thông minh | Cleverer than | Thông minh hơn |
Thick | Dày | Thicker than | Dày hơn |
Lưu ý: Các tính từ sẽ được gấp đôi phụ âm khi tính từ đó kết thúc bằng 1 phụ âm và trước phụ âm đó là 1 nguyên âm.
Một số tính từ như happy, easy,.. ta phải đổi y thành i rồi mới được thêm er
b. Tính từ dài:
Công thức: S + be + more + long: adjective + than + noun/ pronoun
Dịch: Chủ ngữ + động từ tobe + hơn (trong Tiếng Việt ko cần dịch) + tính từ dài + hơn + danh từ/ đại từ
Ví dụ:
Tính từ | Nghĩa của tt | So sánh hơn | Nghĩa của tt so sánh hơn |
Beautiful | Xinh đẹp | More beutiful than | Đẹp hơn |
Intelligent | Thông minh | More intelligent than | Thông minh hơn |
Dangerous | Nguy hiểm | More dangerous than | Nguy hiểm hơn |
Difficult | Khó khăn | More difficult than | Khó khăn hơn |
Important | Quan trọng | More important than | Quan trọng hơn |
+ So sánh nhất (Superlatives):
a. Tính từ ngắn:
Công thức: S + be + the + short adjective - est (+ noun)
Dịch: Chủ ngữ + động từ tobe + cái + tính từ ngắn thêm est (+noun)
Ví dụ:
Tính từ | Nghĩa của tính từ | So sánh nhất | Nghĩa của tt so sánh nhất |
Long | Dài | The longest | Dài nhất |
Short | Ngắn | The shortest | Ngắn nhất |
Small | Nhỏ | The smallest | Nhỏ nhất |
Happy | Hạnh phúc | The happiest | Hạnh phúc nhất |
Easy | Dễ dàng | The easiest | Dễ dàng nhất |
Lưu ý: Những tính từ có 2 âm tiết tận cùng bằng y, er, ow, le, et cũng được so sánh theo công thức này.
Một số tính từ như happy, easy,... ta phải đổi y thành i rồi mới thêm est.
b. Tính từ dài:
Công thức: S + be + the most + long adjective (+noun)
Dịch: Chủ ngữ + động từ tobe + thứ ... nhất + tính từ dài (+noun)
Ví dụ:
Tính từ | Nghĩa của tt | So sánh nhất | Nghĩa của tt so sánh nhất |
Different | Khác biệt | The most different | Khác biệt nhất |
Popular | Phổ biến | The most popular | Phổ biến nhất |
Basic | Cơ bản | The most basic | Cơ bản nhất |
Healthy | Khỏe mạnh | The most healthy | Khỏe mạnh nhất |
Expensive | Đắt | The most expensive | Đắt nhất |
+ Tính từ bất quy tắc (Irregular adjectives):
Tính từ | So sánh hơn | So sánh nhất |
Good (tốt) | Better than (tốt hơn) | The best (tốt nhất) |
Bad (xấu) | Worse than (xấu hơn) | The worst (xấu nhất) |
Much (nhiều) | More than (nhiều hơn) | The most (nhiều nhất) |
Many (nhiều) | More than (nhiều hơn) | The most (nhiều hơn) |
Far (xa) | - Farther than (xa hơn, so sánh khoảng cách vật lí, thực tế như độ dài, độ rộng,...) - Further than (xa hơn, so sánh khoảng cách trừu tượng như kiến thức,...) | - The farthest (xa nhất, so sánh khoảng cách vật lí thực tế như độ dài, độ rộng,...) - The furthest (xa nhất, so sán khoảng cách trừu tượng như kiến thức,...) |
Chúc bạn học tốt !
tall->taller->the tallest
small->smaller->the smallest
short->shorter->the shortest
high->higher->the highest
big->biger->bigest
- So sánh hơn: good -> better
- So sánh nhất: good -> the best
1 What means of transport are they using to go to school now?
They are going to school by bus.
2 What means of transport does Lan's grandmother use to go to the park?
She walks to the park.
3 What means of transport will you use to go to Nha Trang this summer vacation?
I will go there by plane.
In your free time I watch cartoons on tv. I usually watch cartoons on tv, I .I watch cartoons on tv every day.Father,In his free time he goes fishing.He goes fishing.he goes fishing once a week.mother,In her free time she goes shopping.She goes shopping once a week.And sister, she goes camping in her free time.She .
THE AND
Life in the city, compared with life in the country
In my opinion, urban life or rural life has its own advantages and disadvantages.
First, living in the city we may enjoy those benefits.
- Communication and transportation systems are better. There are so many means of communication and transport that we can choose the ones we best. We can get in touch with a friend or talk to him by phone without having to go out of home.
- Thanks to electricity network and running water, our material lives are more comfortable. Supermarkets, markets and shops are found everywhere and we can buy anything we need providing that we can afford it.
- Urban life provides us with all sorts of entertainments: televisions, radios, movies, theatres, concerts and famous recreation centers.
- Living in town we can improve our knowledge easily by attending any schools, universities or evening classes where experienced teachers and professors are ready to satisfy our thirst for knowledge.
Besides its advantages, urban life also has its disadvantages:
- Our health is in danger: pollution by factories and heavy traffic may cause serious diseases to all of us.
- Evil influence upon the young generation by obscene video films is inevitable.
- Violent deaths happen regularly in such a crowded city with all kinds of vehicles.
On the contrary, rural life seems ideal to all of us, especially to the old.
- We can enjoy fresh, cool air and behold beautiful landscapes in the country.
- How safe and delighted we are when we can sleep a sound sleep at any time of the day without being disturbed by sirens of cars or by deafening noises from manufacturing factories.
- Our social lives in the country are easier: we can eat the food and vegetables we grow, the chickens and goats we raise. The countrymen lead a very simple life and they are quick at mutual Giúp in any case.
Apart from these advantages, living in the country we may meet lots of difficulties too.
- Communication and transportation are obstructed by lack of means of transport or by floods in the rainy season.
- Our knowledge is limited by being short of mass media.
- Our social and physical lives are not as comfortable as those in town because of lack of electricity and medical care.
In a nutshell, our love for town life or country life depends on our outlook and age. As for me, I always prefer rural life to urban life.
1. so sánh bằng:
- Với tính từ: S + be + as + adj + as + N
- Với trạng từ: S + V + as + adv + as + N
- Với danh từ: S + V + the same + (noun) + as + N
2. so sánh không bằng
- Với tính từ: S + be not + as + adj + as + N
- Với trạng từ: S + do/does/did + not+ V + as + adv + as + N
- Với danh từ: S + be/do/does/did + not + V + the same + (noun) + as + N
S + be + different from + noun/ pronoun.
Ở các lớp dưới thường sẽ chỉ học so sánh bằng với tính từ và trạng từ
Công thức chung sẽ là:
Tính từ: S1 + be + (not) as + adj + as S2
Trạng từ: S1 + (not) V + as + adv + as S2
Sau này khi học lên cao sẽ có thêm các công thức khác nữa