Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ta có:
U2=I2R2=34.2V
do U1=U2=U3=U nên U=34.2V
ta lại có:
\(I_1=\frac{U_1}{R_1}=1.425A\)
\(I_3=\frac{U_3}{R_3}=0.95A\)
mà I=I1+I2+I3=1.425+0.95+1.9=4.275A
ta có:
\(R=\frac{R_1R_2}{R_1+R_2}=12\Omega\)
\(\Rightarrow I=\frac{U}{R}=1A\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{20.30}{20+30}=12\)Ω
Ta có \(U=R_{tđ}.I \)
Thay số: \(U=12.1,2=14,4\)Ω
Ta có: \(I_1=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{14,4}{20}=0,72\)A
Lại có: \(I_2=I-I_1=1,2-0,72=0,48\)A
Vậy cường độ dòng điện đi qua R1 và R2 lần lượt là 0,72A và 0,48A
ta có:
I=I1=I2=I3=2A
U=U1 + U2 + U3
\(\Leftrightarrow90=2R_1+2R_2+2R_3\)
Mà R1=R2=4R3
\(\Rightarrow2R_1+2R_1+8R_1=90\)
giải phương trình ta có:R1=7.5\(\Omega\)
\(\Rightarrow R_2=7.5\Omega\)
\(\Rightarrow R_3=30\Omega\)
a) Rtd= \(\frac{1}{R_1}+\frac{1}{R_2}\)= \(\frac{1}{15}+\frac{1}{10}\)=6 \(\Omega\)
b) I=\(\frac{U}{R}\)(định luật ôm)=\(\frac{18}{6}\)=3(A)
- Điện trở tương đương của mạch khi mắc R1 nối tiếp với R2 là :
\(Rnt=\frac{Unt}{Int}=\frac{6}{0,24}=25\left(ôm\right)\)
hay R1 + R2 = 25 (Ω) (1)
- Điện trở tương đương của mạch khi mắc R1 song song với R2 là :
\(R_{ss}=\frac{U_{ss}}{I_{ss}}=\frac{6}{1}=1\)(Ω)
hay \(\frac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=6\left(ôm\right)\)
-> R1.R2=6.(R1+R2)=6.25 hay R1.R2=150 (Ω) (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được :
\(\begin{cases}R_1=15\left(\Omega\right),R_2=10\left(\Omega\right)\\R_1=10\left(\Omega\right),R_2=15\left(\Omega\right)\end{cases}\)
Vậy nếu R1=15(Ω) thì R2=10(Ω) , R1=10(Ω) thì R2=15(Ω)
a) Điện trở tương đương đoạn mạch :
\(R = R_1 + R_2 + R_3 = 20 + 30 + 40 = 90 (\Omega) \quad\)
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu AB :
\(U = IR = 0,2 \cdot 90 = 18 (V) \quad\)
c) Do \(R_1 \; nt \; R_2 \; nt \; R_3\) nên \(I_1 = I_2 = I_3 = I = 0,2 (A) \quad\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở :
\(U_1 = I_1 R_1 = 0,2 \cdot 20 = 4 (V) \quad\)
\(U_2 = I_2 R_2 = 0,2 \cdot 30 = 6 (V) \quad\)
\(U_3 = I_3 R_3 = 0,2 \cdot 40 = 8 (V) \quad\)
Tóm tắt :
R1 = 6\(\Omega\)
R2 = 10\(\Omega\)
R1 nt R2
U = 12V
a) Rtđ = ?
U = ?
b ) t = 40' = 2400s
A= ?
c) R3 // R1
R3 = ?; I = 1A
\(P_3=?\)
GIẢI :
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là :
\(R_{tđ}=R_1+R_2=6+10=16\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện qua đoạn mạch là :
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{16}=0,75\left(A\right)\)
=> I1 = I2 = I = 0,75A (do R1 nt R2)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là :
\(U_1=I_1.R_1=0,75.6=4,5\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là :
\(U_2=I_2.R_2=0,75.10=7,5\left(V\right)\)
b) Nhiệt lượng tỏa ra của đoạn mạch trong 40 phút là:
\(Q=I^2.R.t=0,75^2.16.2400=21600\left(J\right)\)
Tóm tắt:
\(I_1=2\cdot I_2\)
\(U=42V\)
\(I=6A\)
\(R_1=?;R_2=?\)
-------------------------------------
Bài làm:
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(I=\dfrac{U}{R}\Rightarrow R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{42}{6}=7\left(\Omega\right)\)
Vì R1//R2 nên \(U=U_1=U_2=42V\) và \(I=I_1+I_2\)
Mà \(I_1=2\cdot I_2\)
\(\Rightarrow I=I_1+I_2=3\cdot I_2=6A\)
\(\Rightarrow I_2=2\left(A\right)\)
\(\Rightarrow I_1=4\left(A\right)\)
Điện trở R1 là:
\(R_1=\dfrac{U_1}{I_1}=\dfrac{42}{4}=10,5\left(\Omega\right)\)
Điện trở R2 là:
\(R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{42}{2}=21\left(\Omega\right)\)
Vậy điện trở \(R_1;R_2\) lần lượt là: 10,5Ω và 21Ω
\(R_1//R_2\)
\(I_1=2I_2\)
\(U=42V\)
\(I_{mc}=6A\)
\(R_1=?;R_2=?\)
GIẢI :
Điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{tđ}=\dfrac{U}{I_{mc}}=\dfrac{42}{6}=7\left(\Omega\right)\)
Vì R1//R2 nên :
\(I_{mc}=I_1+I_2\)
Mà : \(I_1=2I_2\)
\(\Rightarrow2I_2+I_2=6\)
\(\Rightarrow I_2=\dfrac{6}{2+1}=2\left(A\right)\)
Điện trở R2 là:
\(R_2=\dfrac{U}{I_2}=\dfrac{42}{2}=21\left(\Omega\right)\)
Điện trở R1 là :
\(\dfrac{1}{R_1}=\dfrac{1}{R_{tđ}}-\dfrac{1}{R_2}\)
\(\Rightarrow R_1=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_{tđ}}-\dfrac{1}{R_2}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{7}-\dfrac{1}{21}}=10,5\Omega\)
Vậy :
\(R_1=10,5\Omega\)
\(R_2=21\Omega\)