K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 3 2017

Đáp án C

F2 phân li 9:3:3:1 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung:

A-B-: hoa đỏ; A-bb:hoa vàng; aaB-: hoa hồng; aabb: hoa trắng.

P: AAbb × aaBB →F1: AaBb → F2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

I sai, khi cho 2 cây hoa đỏ: AaBb × AaBb → cho tối đa 9 loại kiểu gen

II đúng; AAbb × A-bb → 100% hoa vàng; Aabb × Aabb → 75% hoa vàng : 25% hoa trắng

III sai, cây hoa vàng chiếm 3/16; cây hoa vàng thuần chủng chiếm 1/16 → Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3

IV đúng, cây hoa vàng ở F2: 1AAbb:2Aabb → tự thụ thu được aabb =  2 3 x 1 4 = 1 6

18 tháng 2 2017

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.

F1 có tỉ lệ 9:6:1→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

- I đúng. Vì F2 có 16 tổ hợp thì sẽ có 9 kiểu gen. Kiểu hình hoa hồng có 4 kiểu gen quy định, đó là Aabb, Aabb, aaBB, aaBb.

- II đúng. Vì khi cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau. Nếu hai cây hoa hồng đó là Aabb x aaBb thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng

- III đúng. Vì khi cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn. Nếu cây hoa đỏ là cây AaBB hoặc cây AABb thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.

-IV sai. Vì khi lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng, xác suất thu được cây hoa hồng thuần chủng là  2 6 = 1 3

(Có 6 cây hoa hồng, trong đó có 2 cây thuần chủng là 1Aabb và 1aaBB)

29 tháng 7 2018

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng đó là (I), (II) và (IV)

- F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng → tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước:

A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng; aabb quy định hoa trắng.

 Vì F2 có tỉ lệ 9:6:1 → F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ, 4 kiểu gen quy định hoa hồng, 1 kiểu gen quy định hoa trắng → (I) đúng

- Nếu cây hoa hồng đem lai là Aabb x aaBb thì đời con có tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng → (II) đúng

(III) sai. Vì cây hoa đỏ có thể có kiểu gen AABB hoặc AaBB hoặc AaBb. Một trong 4 cây này tự thụ phấn thì đời con chỉ có thể có tỉ lệ kiểu hình là:

AABB tự thụ phấn sinh ra đời con có 100% cây hoa đỏ.

AABb tự thụ phấn sinh ra đời con có tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.

AaBB tự thụ phấn sinh ra đời con có tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.

AaBb tự thụ phấn sinh ra đời con có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

- Cây hoa hồng F2 gồm có các kiểu gen 1Aabb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb → cây thuần chủng chiếm tỉ lệ = (1+1) : (1+2+1+2)= 1/3 → (IV) đúng

29 tháng 8 2018

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng là (I), (II)

và (IV)→ Đáp án C.

- F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng.

→ Tính trạng di truyền theo quy luật

tương tác bổ sung. Quy ước:

A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc

aaB- quy định hoa hồng; aabb

quy định hoa trắng.

- Vì F2 có tỉ lệ 9:6:1

→ F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu

gen quy định hoa đỏ, 4 kiểu gen quy

định hoa hồng, 1 kiểu gen quy định

hoa trắng. → (I) đúng.

- Nếu cây hoa hồng đem lai là

Aabb × aaBb thì đời con có

tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.

→ (II) đúng.

(III) sai. Vì cây hoa đỏ có thể có kiểu

gen AABB hoặc AABb hoặc AaBB

hoặc AaBb. Một trong 4 cây này tự thụ

phấn thì đời con chỉ có thể có

tỉ lệ kiểu hình là:

AABB tự thụ phấn sinh ra đời con

có 100% cây hoa đỏ.

AABb tự thụ phấn sinh ra đời con có

tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.

AaBB tự thụ phấn sinh ra đời con có

tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.

AaBb tự thụ phấn sinh ra đời con có

tỉ lệ:

9 cây hoa đỏ: 6 hoa hồng: 1hoa trắng.

- Cây hoa hồng F2 gồm có các

kiểu gen 1Aabb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb

→ Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ

= (1+1) : (1+2+1+2) = 1/3.

→ (IV) đúng.

 

10 tháng 11 2019

Đáp án C

Xét tỉ lệ phân tính kiểu hình ở F2: 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng.

F1 tự thụ cho ra 16 tổ hợp (9 + 6 + 1)

→ F1 dị hợp 2 cặp gen.

F1 dị hợp 2 cặp gen nhưng chỉ quy định 1 tính trạng màu sắc hoa

→ Tương tác gen bổ sung (tỉ lệ 9: 6: 1) đặc trưng.

(thực ra có thể suy ra luôn là tương tác bổ sung từ tỉ lệ 9 : 6 : 1 với bài này nhưng chúng ta vẫn nên hiểu tại sao lại suy ra được điều đó).

Vì F2 không phân tính khác nhau ở 2 giới → kiểu gen F1 là AaBb.

(1) Đúng. Vì phép lai F1 là AaBb × AaBb

→ F2 có tối đa 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng là AAbb, Aabb, aaBB, aaBb.

(2) Đúng. Cho 2 cây hoa hồng mang 2 kiểu gen dị hợp khác nhau giao phấn với nhau:

Aabb × aaBb

→ Đời con có tỉ lệ 1 (đỏ) AaBb : 2 hồng (1Aabb+1aaBb): 1 trắng (aabb).

(3) Sai. Cây hoa đỏ có các kiểu gen AABB, AABb, AaBB, AaBb.

→ Không có cây hoa đỏ nào có thể tự thụ cho ra tỉ lệ 1 đỏ : 3 hồng.

(4) Đúng. Tỉ lệ các kiểu gen quy định hoa hồng ở F2 là 1AAbb  : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb.

Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F2 , xác suất thu được cây thuần chủng là  1 + 1 6 = 1 3

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa vàng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?   I. Trong số các cây hoa đỏ ở F2,...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa vàng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Trong số các cây hoa đỏ ở F2, số cây thuần chủng chiếm 6,25%.

  II. F2 có 6 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng.

  III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 lai phân tích, thu được đời con có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/4.

  IV. Cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4. 

1
5 tháng 11 2019

Chọn B

F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa vàng : 6,25% cây hoa trắng. (9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng)

à A-B-: đỏ

A-bb; aaB-: vàng

aabb : trắng

P: AAbb x aaBB

F1: AaBb

I. Trong số các cây hoa đỏ ở F2, số cây thuần chủng chiếm 6,25%. à sai

AABB / A-B- = 1/9

II. F2 có 6 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng. à sai, 4KG quy định hoa vàng

III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 lai phân tích, thu được đời con có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/4. àsai

(1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb) x aabb

AB = 4/9

à A-B-= 4/9

IV. Cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. à đúng

(1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb) x aabb

Ab = aB = ab = 1/3

à 2 vàng; 1 trắng

4 tháng 1 2020

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng.

F2 có tỉ lệ 12 đỏ : 3 vàng : 1 trắng ® Tương tác át chế.

Quy ước: A-B- hoặc A-bb quy định hoa đỏ; aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng.

R I đúng vì cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thì đời con có 75% cây hoa đỏ.

R II đúng vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen Aabb, cây hoa vàng có kiểu gen aaBB thì đời con sẽ có 50% 50%aaB-.

R III đúng vì nếu cây hoa đỏ đem lai là Aabb x AaBb thì đời con có kiểu hình aaB- chiếm tỉ lệ 1/8.

R IV đúng vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp (aaBb) thì đời con có 75% aaB-.

31 tháng 1 2018

Chọn B.

Cả 4 phát biểu đều đúng.

F2 có tỉ lệ 12 đỏ : 3 vàng : 1 trắng → Tương tác át chế.

Quy ước: A-B- hoặc A-bb quy định hoa đỏ; aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng.

- I đúng vì cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thì đời con có 75% cây hoa đỏ.

- II đúng vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen Aabb, cây hoa vàng có kiểu gen aaBB thì đời con sẽ có 50% aaB-.

- III đúng vì nếu cây hoa đỏ đem lai là Aabb × AaBb thì đời con có kiểu hình aaB- chiếm tỉ lệ 1/8.

- IV đúng vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp (aaBb) thì đời con có 75% aaB-.

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phần li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6 25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các cây hoa hồng thuần chủng ở...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phần li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6 25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các cây hoa hồng thuần chủng ở F2 có 2 loại kiểu gen.

II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.

III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.

IV. Cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.

A. 4.  

B. 3.  

C. 2.  

D. 1.

1
15 tháng 7 2018

Đáp án B

- Giả sử hai cặp alen quy định màu hoa là A, a và B, b

P : hoa hồng x hoa hồng F1 hoa đỏ (100%); F1 x F1 F2: 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng (tỉ lệ của tương tác bổ sung)

Nhận thấy F2 có 16 tổ hợp F1 cho 4 giao tử (hay F1 dị hợp 2 cặp gen), kiểu gen của F1 là AaBb

F1 x F1 : AaBb x AaBb F2 : 9 A-B- (hoa đỏ): 3A-bb (hoa hồng) : 3aaB- (hoa hồng) : laabb (hoa trắng)

- I đúng, cây hoa hồng thuần chủng ở F2 có 2 loại kiểu gen là AAbb và aaBB.

- II sai vì trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng AAbb và aaBB chiếm tỉ lệ là 2/6 = 1/3.

- III đúng, vì cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn với cây hoa trắng

F2 : (1AABB : 2AaBB : 2 AABb : 4AaBb) x (aabb)

GF2: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) x ab

F3: 4/9AaBb : 2/9Aabb : 2/9aaBb : l/9aabb

Kiểu hình : 4 hoa đỏ : 4 hoa hồng : 1 hoa trắng

- IV đúng, vì

F1 (AaBb) x aabb Fb : lAaBb : lAabb : laaBb : laabb

Kiểu hình : 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng

Vậy có 3 phát biểu đúng

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có alen A không có gen B thì cho hoa hồng, khi chỉ có alen B không có gen A thì cho hoa vàng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho 2 cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen lai với nhau được F1. Theo lý thuyết, trong các phát...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có alen A không có gen B thì cho hoa hồng, khi chỉ có alen B không có gen A thì cho hoa vàng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho 2 cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen lai với nhau được F1. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây, số phát biểu đúng là

I. Các cây hoa đỏ ở F1 có 9 kiểu gen.

II. Các cây hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau đời con lai thu được hoa đỏ thuần chủng với tỷ lệ 16/81.

III. Các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với các cây hoa vàng ở F1 thu được cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 1/9.

IV. Chọn ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau xác suất sinh ra cây hoa trắng là 1/81

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

1
27 tháng 11 2017

Đáp án D

P: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

I sai, cây hoa đỏ có 4 kiểu gen

II đúng, các cây hoa đỏ ở F1: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)×(1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔ (2A:1a)(2B:1b)×(2A:1a)(2B:1b) → AABB = 16/81

III đúng, cây hoa hồng (1AA:2Aa)bb × cây hoa vàng aa(1BB:2Bb)↔ (2A:1a)b×a(2B:1b) → cây hoa trắng 1/3×1/3=1/9

IV đúng, Để sinh ra cây hoa trắng thì phải chọn được cây có kiểu gen AaBb × AaBb với xác suất (4/9)2

XS sinh ra cây hoa trắng là 1/16

→ XS cần tính là 1/81