Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1)
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O (2)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O. (3)
Theo (1), (2) và (3), để lượng kết tủa B thu được là lớn nhất thì:
nCO2 = nMgCO3 + nBaCO3 = 0,2 mol
Ta có: = 0,2
=> a = 29,89.
Mol \(Fe\) = 0,11 mol
Mol hh khí= 0,1 mol
BT klg\(\Rightarrow\)m hh khí=12,09-6,16=5,93g
Gọi mol \(Cl_2\) và mol \(O_2\) lần lượt là x và y
\(\Rightarrow\) x+y=0,1 và 71x+32y=5,93
\(\Rightarrow\)x=0,07 và y=0,03
Mol \(Cl-\) trong muối= 0,07.2=0,14 mol = mol \(AgCl\)
\(Fe\) có thể lên \(Fe+2\) và \(Fe+3\) nên
\(Fe\Rightarrow Fe^{+2}+2e\)
a mol. \(\Rightarrow\)2a mol
\(Fe\Rightarrow Fe^{+3}+3e\)
b mol \(\Rightarrow\)3b mol
\(Cl_2+2e\Rightarrow2Cl-\)
0,07 \(\Rightarrow\)0,14 mol
\(O_2+4e\Rightarrow2O_2-\)
0,03\(\Rightarrow\)0,12 mol
Mol e nhường= nhận\(\Rightarrow\)2a+3b=0,26 mol và tổng mol \(Fe\)là a+b=0,11 mol\(\Rightarrow\)a=0,07 và b=0,04
\(Fe^{2+}+Ag^+\Rightarrow Fe^{3+}+Ag\)
0,07 mol \(\Rightarrow\)0,07 mol
Số gam kết tủa = 0,07.108+0,14.143,5=27,65\(\Rightarrow\)chọn A
Đáp án b nhé :44,87...lưu ý khi tính ra số mol fe2+ = 0,07, mol fe3+=0,04 thì =>>> mol Cl- = 0,07x2 + 0,04x3= 0,26 mol.....==>> mol AgCl=0,26.......Để ý hòa tan bằng dd Hcl vừa đủ thì oxit phải chuyển thành hết muối clorua....ko đẻ ý điều này rất dễ nhầm đáp án là A...lừa đó ^^
TL:
Glyxin: H2N-CH2-COOH (75 g/mol), axit cacboxylic: R(COOH)n.
Phần 1: Khi cho hh X phản ứng với NaOH thì muối thu được gồm: H2N-CH2-COONa và R(COONa)n.
Khí Y khi cho đi qua Ca(OH)2 dư thì CO2 và H2O bị hấp thụ còn N2 thoát ra ngoài. Do đó khối lượng tăng lên 20,54 g chính là khối lượng của hh CO2 và H2O.
Mặt khác: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O, số mol của CaCO3 là 0,34 mol = số mol của CO2.
Suy ra, khối lượng của H2O = 20,54 - 44.0,34 = 5,88 g.
Như vậy, có thể thấy trong 1/2 hh X gồm có các nguyên tố (C, H, O, và N). Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
số mol của C = n(CO2) + n(Na2CO3) = 0,34 + 0,1 = 0,44 mol.
số mol của H = 2n(H2O) + nNa = 2.5,58/18 + 2.0,1 = 0,82 mol.
số mol của O = 2nNa = 0,4 mol.
Phần 2: Khi cho phản ứng với HCl chỉ có glyxin tham gia phản ứng: H2N-CH2-COOH + HCl \(\rightarrow\) ClH3N-CH2-COOH. Số mol của glyxin = số mol của HCl = 0,04 mol.
Do đó, trong 1/2 hh X thì số mol của N = 0,04 mol.
Như vậy, khối lượng của 1/2 hh X = mC + mH + mO + mN = 12.0,44 + 0,82.1 + 16.0,4 + 0,04.14 = 13,06 gam.
Khối lượng của glyxin trong 1/2 hh X = 75.0,04 = 3 gam.
Phần trăm khối lượng của glyxin trong hh X = 3/13,06 x 100% = 22,97%. (đáp án D).
Đáp án A
+ S ơ đ ồ p h ả n ứ n g : C l 2 O 2 ⏟ 8 , 654 ( g ) + M g , A l Z n ⏟ 0 , 396 m o l → t 0 o x i t m u ố i ⏟ 23 , 246 ( g ) → V m l H C l 1 M M g 2 + , A l 3 + Z n 2 + , C l - ⏟ T → 0 , 572 m o l B a ( O H ) 2 M g ( O H ) 2 ↓ + P h ả n ứ n g c ủ a T v ớ i B a ( O H ) 2 : M g + 2 O H - → M g ( O H ) 2 Z n 2 + + 4 O H - → Z n O 2 2 - + 2 H 2 O A l 3 + + 4 O H - → A l O 2 - + 2 H 2 O + n M g = x n Z n = y n A l = z ⇒ n Y = x + y + z = 0 , 396 m Y = 24 x + 65 y + 27 z = 23 , 246 - 8 , 654 2 x + 4 y + 4 z = n O H - = 1 , 144 ⇒ x = 0 , 22 y = 0 , 12 z = 0 , 056 + m X = 71 n C l 2 + 32 n O 2 = 8 , 654 B T E : 2 n C l 2 + 4 n O 2 = 0 , 22 . 2 + 0 , 12 . 2 + 0 , 056 . 3 ⇒ n C l 2 = 0 , 034 n O 2 = 0 , 195 + n H + = 2 n O 2 - = 2 . 2 n O 2 = 0 , 78 m o l ⇒ V H C l 1 M = 0 , 78 l í t = 780 m l