Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 36,5 g dung dịch axit clohiđric HCl. Tính khối lượng muố...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 1 2022
sao bê đê nữa trời
15 tháng 1 2022

a. PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

Ban đầu:  0,1             1                                         mol

Trong pứng: 0,1         0,1           0,1           0, 1     mol

Sau pứng:       0          0,9          0,1           0,1       mol

b. \(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{6,5}{65}=0,1mol\)

\(n_{HCl}=\frac{m}{M}=\frac{36,5}{36,5}=1mol\)

\(\rightarrow n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1mol\)

\(\rightarrow m_{ZnCl_2}=n.M=0,1.136=13,6g\)

c. Theo phương trình, có:

\(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1mol\)

\(\rightarrow V_{\left(H_2\right)\left(đktc\right)}=n.22,4=0,1.22,4=2,24l\)

\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)

a)\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

   0,15     0,3         0,15       0,15

b)\(m_{Zn}=0,15\cdot65=9,75g\)

c)\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2mol\)

  \(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)

  0,2        0,15   0,15

  \(m_{Cu}=0,15\cdot64=9,6g\)

8 tháng 3 2022

nH2 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)

PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2

Mol: 0,15 <--- 0,3 <--- 0,15 <--- 0,15

mZn = 0,15.65 = 9,75 (g)

nCuO = 16/80 = 0,2 (mol)

PTHH: CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O

LTL: 0,2 > 0,15 => CuO dư

nCu = 0,15 

mCuO = 0,15 . 65 = 9,6 (g)

26 tháng 12 2016

a) PTHH: Zn + HCl ====> ZnCl2 + H2

b) nZn = 6,5 / 65 = 0,1 (mol)

Theo phương trình, nZnCl2 = nZn = 0,1 (mol)

=> mZnCl2 = 0,1 x 136 = 13,6 (gam)

c) Theo phương trình, nH2 = nZn = 0,1 (mol)

=> VH2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 (l)

25 tháng 12 2016

a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

b)

13 tháng 12 2016

Số mol của H2 là

n=V:22,4=5,6:22,4

=0,25(mol)

Số mol của Zn là

nZn=nH2=0,25(mol)

Khối lượng của Zn là

m=n.M=0,25.65=16,25(g)

Số mol của H2SO4 là

nH2SO4=nH2=0,25(mol)

C)cách1:

Khối lượng của H2SO4 là

m=n.M=0,25.98=24,5(g)

Khối lượng H2 là

m=n.M=0,25.2=0,5(g)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mZn+mH2SO4=mZnSO4+mH2

->mZnSO4=mH2SO4+mZn-mH2=24,5+16,25-0,5=40,25(g)

Cách2:

Số mol của ZnSO2 là

nZnSO4=nH2=0,25(mol)

Khối lượng của ZnSO4 là

m=n.M=0,25.161=40,25(g)

D) số mol của H2SO4 là

n=m:M=9,8:98=0,1(mol)

So sánh:nZnbđ/pt=0,2/1>

n2SO4bđ/pt=0,1/1

->Zn dư tính theoH2SO4

Số mol của H2 là

nH2=nH2SO4=0,1(mol)

Thể tích của H2 là

V=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)

 

13 tháng 12 2016

Ta có : \(n_{H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

\(PTHH:Zn+H_2SO_4_{ }---^{t^o}\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\) (1)

Theo PTHH=>1mol Zn tham gia phản ứng tạo ra 1 mol khí H2

Theo bài ra , x mol Zn tham gia phản ứng tạo ra 0,25 mol khí H2

\(\Rightarrow x=0,25\left(mol\right)\)

a) Ta có : \(m_{Zn}=m.M=0,25.65=16,25\left(g\right)\)

17 tháng 12 2017

1.a.PTHH:4Na+O2----->2Na2O

\(n_{Na}=\dfrac{m_{Na}}{M_{Na}}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)

Theo PTPỨ:\(n_{Na_2O}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)

\(m_{Na_2O}=n_{Na_2O}.M_{Na_2O}=0,1.62=6,2\left(g\right)\)

b.Theo PTPỨ:\(n_{O_2}=\dfrac{1}{4}n_{Na}=\dfrac{1}{4}.0,2=0,05\left(mol\right)\)

\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)

17 tháng 12 2017

làm đc 2 câu kia ko bạn

24 tháng 3 2016

\(n_{Al}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\frac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)

PTPƯ :

\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)

2 mol    3 mol

0,2 mol  0,2 mol

0,2/2 > 0,2/3

=> Al dư, bài toán tính theo \(H_2SO_4\)                    

a. \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{1}{3}n_{H_2SO_{\text{4}}}=\frac{1}{3}.0,2=0,06\left(mol\right)\)

=> \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,06.342=20,52\left(g\right)\)

b. \(n_{Al\left(TG\right)}=\frac{2}{3}n_{H_2SO_{\text{4}}}=\frac{2}{3}.0,2=0,13\left(mol\right)\)

\(n_{Al\left(dư\right)}=0,2-0,13=0,07\left(mol\right)\)

=> \(m_{Al\left(dư\right)}=0,07.27=1,89\left(g\right)\)

c. \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\)

Vì hiệu suất đạt 80% nên:

\(n_{H_2}=80\%.0,2=0,16\left(mol\right)\)

\(V_{H_2}=0,16.22,4=3,584\left(l\right)\)

14 tháng 11 2016

a/ PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2

b/Tỉ lệ: 1 : 2 : 1 : 1

c/ nZn = 65 / 65 = 1 mol

=> nZnCl2 = nH2 = nZn = 1 mol

=> mZnCl2 = 1 x 136 = 136 gam

mH2 = 1 x 2 = 2 gam

14 tháng 11 2016

giải chi tiết phần b đê

 

8 tháng 8 2020

a) \(PT:CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)

\(HCl+NaOH\rightarrow NaOH+H_2O\)

b) \(m_{HCl}=\frac{200.10,95\%}{100\%}=21,9\left(g\right)\)

\(n_{HCl}=\frac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)

c) \(n_{NaOH}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{HCl\left(pưNaOH\right)}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{HCl\left(pưCaCO_3\right)}=0,6-0,1=0,5\left(mol\right)\)

d) \(n_{CaCO_3}=\frac{1}{2}n_{HCl\left(pưCaCO_3\right)}=0,5.\frac{1}{2}=0,25\left(mol\right)\)

\(m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\)

e) \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,25\left(mol\right)\)

\(V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)

f) \(n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=0,25\left(mol\right)\)

\(m_{ddA}=25+200-0,25.44=214\left(g\right)\)

\(C\%_{ddCaCl_2}=\frac{0,25.111}{214}.100\%=12,97\%\)

\(C\%_{ddHCldư}=\frac{0,1.36,5}{214}.100\%=1,71\%\)

8 tháng 1 2022

bn càn tôi giúp gì ko

8 tháng 1 2022

\(PTHH:CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)

- 100g/mol 56g/mol

- 50g ?

\(m_{CaO}=\frac{59.56}{100}=28\left(g\right)\)

\(m_{CaO_{tt}}=\frac{28.90\%}{100\%}=25,5\left(g\right)\)

I. Tóm tắt lí thuyết Hóa 8 bài 101. Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nàoa. Cách xác định hóa trị·         Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất được quy định:+ Hóa trị của nguyên tố H bằng I. Từ đó suy ra hóa trị của nguyên tố khác.Ví dụ: Theo công thức AHy, hóa trị của A bằng yHCl (Cl hóa trị I)H2O (oxi hóa trị II)CH4 (cacbon hóa trị IV)H2S (lưu huỳnh hóa...
Đọc tiếp

I. Tóm tắt lí thuyết Hóa 8 bài 10

1. Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào

a. Cách xác định hóa trị

·         Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất được quy định:

+ Hóa trị của nguyên tố H bằng I. Từ đó suy ra hóa trị của nguyên tố khác.

Ví dụ: Theo công thức AHy, hóa trị của A bằng y

HCl (Cl hóa trị I)

H2O (oxi hóa trị II)

CH4 (cacbon hóa trị IV)

H2S (lưu huỳnh hóa trị II)

·         Hóa trị còn được xác định gián tiếp qua nguyên tố oxi; hóa trị của oxi được xác định bằng II.

Ví dụ: BOy hóa trị của B bằng 2y. B2Oy hóa trị của B bằng y (Trừ B là hidro)

SO3 hóa trị S bằng VI

K2O hóa trị K bằng II

Al2O3 hóa trị Al bằng III

BaO hóa trị Ba bằng II

CuO hóa trị Cu bằng II

Fe2O3 hóa trị Fe bằng III

FeO hóa trị Fe bằng II

CO2 hóa trị C bằng IV

SO2 hóa trị S bằng IV

N2O5 hóa trị N bằng V

b. Kết luận

Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.

2. Quy tắc hóa trị

Quy tắc hóa trị: Tích của chỉ số với hóa trị của nguyên tố này, bằng tích của chỉ số với hóa trị của nguyên tố kia

Xét hai nguyên tố AxBy

Trong đó a là hóa trị của A, b là hóa trị của B; B có thể là nhóm nguyên tử

TH1: Nếu a = b

Ví dụ:

TH2: Nếu a ≠ b:

Ví dụ 1:

 

 

Ví dụ 2:

 

 

Kết luận: Các bước để xác định hóa trị

Bước 1: Viết công thức dạng AxBy

Bước 2: Đặt đẳng thức: x . hóa trị của A = y . hóa trị của B

Bước 3: Chuyển đổi thành tỉ lệ:  = Hóa tri của B/Hóa trị của A

Chọn a’, b’ là những số nguyên dương và tỉ lệ b’/a’ là tối giản => x = b (hoặc b’); y = a (hoặc a’)

 

Bài tập tính hóa trị

Bài 1. Tính hóa trị của các nguyên tố có trong hợp chất sau:

a. Na2O

b. SO2

c. SO3

d. N2O5

e. H2S

f. PH3

g. P2O5

h. Al2O3

i. Cu2O

j. Fe2O3

k. SiO2

l. SiO2

Bài 2. Trong các hợp chất của sắt: FeO; Fe2O3; Fe(OH)3; FeCl2, thì sắt có hóa trị là bao nhiêu?

Bài 3. Xác định hóa trị các nguyên tố trong các hợp chất sau, biết hóa trị của O là II.

1. CaO

2.SO3

3.Fe2O3

4. CuO

5.Cr2O3

6. MnO2

7.Cu2O

8.HgO

9.NO2

10.FeO

11. PbO2

12.MgO

13.NO

14.ZnO

15.PbO

16. BaO

17.Al2O3

18.N2O

19.CO

20.K2O

21. Li2O

22.N2O3

23.Hg2O

24.P2O3

25.Mn2O7

26. SnO2

27.Cl2O7

28.SiO2

  

Bài 4. Tính hóa trị của các nguyên tố

a) Nhôm trong hợp chất Al2O3

b) Sắt trong hợp chất FeO

c) Crom trong hợp chất CrO và Cr2O3

Bài 5. Dựa vào hóa trị các nguyên tố. Cho biết công thức hóa học nào viết sai, công thức hóa học nào viết đúng: MgCl, NaO, BaO, NaCl, AlO3, K2O, Fe2O3

Bài 6. Lập công thức hóa học của các hợp chất sau:

a) C (IV) và S (II)

b) Fe (II) và O.

c) P (V) và O.

d) N (V) và O.

Bài 7. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:

a) Ba (II) và nhóm (OH)

b) Cu (II) và nhóm (SO4)

c) Fe (III) và nhóm (SO4)

 

1
18 tháng 1 2022

jhbk,hjukjhkjljljklkj