Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH:\(Na_2SO_3+CaCl_2\rightarrow2NaCl+CaSO_3\downarrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_3}=\dfrac{265\cdot10\%}{126}=\dfrac{53}{252}\left(mol\right)\\n_{CaCl_2}=\dfrac{500\cdot6,66\%}{111}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỷ số: \(\dfrac{53}{252}< \dfrac{0,3}{1}\) \(\Rightarrow\) CaCl2 còn dư, Na2SO3 phản ứng hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=\dfrac{53}{126}\left(mol\right)\\n_{CaSO_3}=\dfrac{53}{252}\left(mol\right)\\n_{CaCl_2\left(dư\right)}=\dfrac{113}{1260}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=\dfrac{53}{126}\cdot58,5\approx24,61\left(g\right)\\m_{CaSO_3}=\dfrac{53}{252}\cdot120\approx25,24\left(g\right)\\m_{CaCl_2\left(dư\right)}=\dfrac{113}{1260}\cdot111\approx9,95\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{ddNa_2SO_3}+m_{ddCaCl_2}-m_{CaSO_3}=739,76\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaCl}=\dfrac{24,61}{739,76}\cdot100\%\approx3,33\%\\C\%_{CaCl_2\left(dư\right)}=\dfrac{9,95}{739,76}\cdot100\%\approx1,35\%\end{matrix}\right.\)
\(2NaOH + H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4 + 2H_2O\)
\(m_{NaOH}= 20 .10\)%=2g \(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{2}{40}=0,05 mol\)
mH2SO4= 20 . 10% = 2g \(\Rightarrow n_{H_2SO_4}= \dfrac{2}{98}= 0,02 mol\)
\(2NaOH + H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4 + 2H_2O\)
Trước pư: 0,05 0,02
PƯ: 0,04 0,02 0,02
Sau pư: 0,01 0 0,02
dd sau pư gồm NaOH dư và Na2SO4
\(m_{dd sau pư}= m_{NaOH} + m_{H_2SO_4}= 20 + 20=40g\)
Ta có
C%\(NaOH\)=\(\dfrac{0,01 . 40}{40} . 100\)%=1%
C%\(Na_2SO_4\)=\(\dfrac{0,02 .142}{40} . 100\)%=7,1%
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{33,6}{56}=0,6\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{784\cdot10\%}{98}=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,6}{1}< \dfrac{0,8}{1}\) \(\Rightarrow\) H2SO4 còn dư, Fe phản ứng hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,6mol\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,2mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{FeSO_4}=0,6\cdot152=91,2\left(g\right)\\m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,2\cdot98=19,6\left(g\right)\\m_{H_2}=0,6\cdot2=1,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Fe}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=816,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeSO_4}=\dfrac{91,2}{816,4}\cdot100\%\approx11,17\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{19,6}{816,4}\cdot100\%\approx2,4\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{Fe}=\dfrac{33,6}{56}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{784.10\%}{98}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH : \(Fe+H_2SO_4-->FeSO_4+H_2\uparrow\)
Theo pthh : \(n_{H2}=n_{FeSO4}=n_{H2SO4\left(pứ\right)}=n_{Fe}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,8-0,6=0,2\left(mol\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL :
mFe + m(dd H2SO4) = m(ddspu) + mH2
=> 33,6 + 784 = m(ddspu) + 0,6.2
=> m(ddspu) = 816,4(g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%FeSO_{\text{4}}=\dfrac{0,6.152}{816,4}\cdot100\%\approx11,17\%\\C\%H_2SO_{4\left(dư\right)}=\dfrac{0,2.98}{816,4}\cdot100\%\approx2,4\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{FeO}=\dfrac{21,6}{72}=0,3mol\\ n_{HCl}=\dfrac{146.10}{100.36,5}=0,4mol\\ a)FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\\ b)\Rightarrow\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,4}{2}\Rightarrow FeO.dư\\ FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(C_{\%FeCl_2}=\dfrac{0,2.127}{146+0,2.72}\cdot100=15,83\%\)
a) Phương trình phản ứng hóa học:
FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O
b) Để tính nồng độ phần trăm các chất sau khi phản ứng kết thúc, ta cần biết số mol của các chất trong phản ứng.
Sắt (II) oxit (FeO): Khối lượng molar của FeO là 71,85 g/mol. Vì vậy, số mol FeO = khối lượng FeO / khối lượng molar FeO = 21,6 g / 71,85 g/mol = 0,300 mol.
Axit clohidric (HCl): Nồng độ của dung dịch axit clohidric là 10%. Điều này có nghĩa là có 10g HCl trong 100g dung dịch. Ta có thể tính số mol HCl bằng cách chia khối lượng HCl cho khối lượng molar HCl. Khối lượng molar HCl là 36,46 g/mol. Vì vậy, số mol HCl = (10g / 36,46 g/mol) x (146g / 100g) = 0,400 mol.
Theo phương trình phản ứng, ta thấy tỉ lệ mol giữa FeO và HCl là 1:2. Vì vậy, số mol FeCl2 (sau khi phản ứng kết thúc) cũng là 0,400 mol.
Để tính nồng độ phần trăm các chất, ta cần biết khối lượng của từng chất trong dung dịch sau phản ứng.
Khối lượng FeCl2: Khối lượng molar của FeCl2 là 126,75 g/mol. Vì vậy, khối lượng FeCl2 = số mol FeCl2 x khối lượng molar FeCl2 = 0,400 mol x 126,75 g/mol = 50,7 g.
Khối lượng H2O: Trong phản ứng, một phân tử H2O được tạo ra cho mỗi phân tử FeO. Khối lượng molar H2O là 18,02 g/mol. Vì vậy, khối lượng H2O = số mol FeO x khối lượng molar H2O = 0,300 mol x 18,02 g/mol = 5,41 g.
Tổng khối lượng của các chất trong dung dịch sau phản ứng là: 50,7 g + 5,41 g = 56,11 g.
Nồng độ phần trăm của FeCl2 và H2O trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc là:
Nồng độ phần trăm FeCl2 = (khối lượng FeCl2 / tổng khối lượng) x 100% = (50,7 g / 56,11 g) x 100% = 90,4%.
Nồng độ phần trăm H2O = (khối lượng H2O / tổng khối lượng) x 100% = (5,41 g / 56,11 g) x 100% = 9,6%.
Vậy, nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc là FeCl2: 90,4% và H2O: 9,6%.
a) \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=147.10\%=14,7\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1 0,1
Ta có: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,15}{1}\) ⇒ Zn hết, H2SO4 dư
b) \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) mdd sau pứ = 6,5 + 147 - 0,1.2 = 153,3 (g)
\(C\%_{ddZnSO_4}=\dfrac{0,1.161.100\%}{153,3}=10,502\%\)
\(C\%_{ddH_2SO_4dư}=\dfrac{\left(0,15-0,1\right).98.100\%}{153,3}=3,196\%\)
\(m_{ct}=\dfrac{10.159}{100}=15,9\left(g\right)\)
\(n_{Na2CO3}=\dfrac{15,9}{106}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(MgCl_2+Na_2CO_3\rightarrow MgCO_3+2NaCl|\)
1 1 1 2
a 1a 0,2
\(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3+2NaCl|\)
1 1 1 2
b 1b 0,1
a) Gọi a là số mol của MgCl2
b là số mol của CaCl2
\(m_{MgCl2}+m_{CaCl2}=15,05\left(g\right)\)
⇒ \(n_{MgCl2}.M_{MgCl2}+n_{CaCl2}.M_{CaCl2}=15,05g\)
⇒ 95a + 111b = 15,05g(1)
Ta có : 1a + 1b = 0,15(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
95a + 111b = 15,05g
1a + 1b = 0,15
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(m_{MgCl2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
\(m_{CaCl2}=0,05.111=5,55\left(g\right)\)
0/0MgCl2 = \(\dfrac{9,5.100}{15,05}=63,12\)0/0
0/0CaCl2 = \(\dfrac{5,55.100}{15,05}=36,88\)0/0
b) \(n_{NaCl\left(tổng\right)}=0,2+0,1=0,3\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaCl}=0,3.58,5=17,55\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=159+141=300\left(g\right)\)
\(C_{NaCl}=\dfrac{17,55.100}{300}=5,85\)0/0
Chúc bạn học tốt
\(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.20\%}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
0,02 0,02 0,02 0,02
\(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{\dfrac{10}{49}}{1}\) ---> H2SO4 dư và tính theo CuO
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,02.160}{1,6+100}.100\%\approx3,15\%\)
\(C\%_{H_2SO_4dư}=\dfrac{\left(\dfrac{10}{49}-0,02\right).98}{100+1,6}\approx17,76\left(\%\right)\)
\(m_{Na_2CO_3}\) = \(265\times10\%\) = \(26,5\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_{Na_2CO_3}\) = 0,25
\(m_{CaCl_2}\) = \(500\times6,6\%\) = \(33\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_{CaCl_2}\)= \(\dfrac{11}{37}\)
\(Na_2CO_3+CaCl_2=2NaCl+CaCO_3\)↓
0,25_______11/37__0,5______0,25
dd sau phản ứng gồm \(NaCl\) \(0,5mol\) và \(CaCl_2\) dư = \(\dfrac{7}{148}\)mol
m dd sau phản ứng = trước phản ứng - m↓= 265 + 500 - \(0,25\times100\) = 740 (g)
=> C% dd \(NaCl\) = \(0,5\times\dfrac{58,5}{740}\times100\%\) = 3,95%
C% dd \(CaCl_2\)= \(\dfrac{7}{148}\times\dfrac{111}{740}\times100\%\) = 0,71%