Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
pH = 13 ➝ pOH = 14 - 13 = 1
\(\left[OH^-\right]\)= 10-1 = 0,1M
=> n\(OH^-\) = 0,1.0,01 = 0,001(mol)
Để pH = 11 ➝ pOH = 14 - 11 = 3
\(\left[OH^-\right]\)= 10-3 = 0,001 M
=> V = \(\frac{0,001}{0,001}\) = 1(l)
=> Thể tích cần tìm :
1 - 0,01 = 0,99(l)
1)
Dung dịch có pH = 12 suy ra pOH = 2.
=> [OH−]=10−2M
=> CM Ba(OH)2=1/2[OH−] = 0,005M
2)
Dung dịch có pH = 13 suy ra pOH = 1.
=> [OH− ]=10−1 = 0,1M
=> nOH−=0,01.0,1 = 0,001M
Dung dịch sau pha loãng có pH = 12 suy ra pOH = 2.
=> [OH−] = 10−2 => Vdd = 0,001/10−2 = 0,1 lít
VH2O = 100 − 10 = 90 ml
3)
Dung dịch 1 có [H+] = 10 − 2 => nH+ = 0,3.10 − 2 = 3.10−3 mol
Dung dịch 2 có [H+] = 10 − 3 => nH+ = 0,2.10− 3 = 2.10−4 mol
Trộn 2 dung dịch được dung dịch có thể tích là
V = 300 + 200 = 500 ml = 0,5 lít
nH+ = 3.10 − 3 + 2.10 − 4 = 3,2.10 − 3 mol
[H+] = 3,2.10 − 3/0,5 = 6,4.10 − 3M
=> pH = −log[H+] = 2,194
1.
nHCl= 0,01 mol= nH+
nH2SO4= 0,01.0,5= 0,005 mol \(\rightarrow\) nH+= 0,01 mol
\(\rightarrow\) Tổng nH+= 0,02 mol
H+ + OH- \(\rightarrow\) H2O
\(\rightarrow\) nOH-= nH+= 0,02 mol= nNaOH
\(\rightarrow\) V NaOH=\(\frac{0,02}{1}\)= 0,02l= 20ml
2.
Tổng nHCl= 0,2+ 0,3.2= 0,8 mol
V dd= 0,2+0,3= 0,5l
\(\rightarrow\) CM HCl= \(\frac{0,8}{0,5}\)= 1,6M
Câu 1:
- Trong NaOH:
pH=14+lg[OH-]\(\rightarrow\)12=14+lg[OH-]\(\rightarrow\)lg[OH-]=-2\(\rightarrow\)[OH-]=10-2=0,01M=[NaOH]
- Trong HCl:
pH=-lg[H+]\(\rightarrow\)1=-lg[H+]\(\rightarrow\)[H+]=10-1=0,1M=[HCl]
\(\rightarrow\)nHCl=0,1.0,01=0,001 mol
NaOH+HCl\(\rightarrow\)NaCl+H2O
nNaOH=nHCl=0,001 mol
\(V_{NaOH}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,001}{0,01}=0,1l=100ml\)
Đáp án C
Câu 2:
HCl+NaOH\(\rightarrow\)NaCl+H2O(1)
nHCl=nNaOH=0,1 mol
HCl+NaAlO2+H2O\(\rightarrow\)NaCl+Al(OH)3(2)
- Trường hợp 1: HCl thiếu so với NaAlO2
\(n_{HCl}=n_{Al\left(OH\right)_3}=0,08mol\)
Suy ra nHCl=0,1+0,08=0,18mol( nếu là trắc nghiệm thì đến đây có thể chọn đáp án C được rồi vì chỉ có đáp án này có 0,18 mol)
- Trường hợp 2: HCl hòa tan hết NaAlO2 và hòa tan 1 phần kết tủa Al(OH)3:
3HCl+Al(OH)3\(\rightarrow\)AlCl3+3H2O(3)
nHCl(pu2)=nAl(OH)3=nNaAlO2=0,1 mol
nHCl(pu3)=3nAl(OH)3(pu3)=3(0,1-0,08)=0,06 mol
Vậy nHCl=0,1+0,1+0,06=0,26 mol
Đáp án C
Ta có: \(pH=-log\left[H^+\right]=3\Rightarrow\left[H^+\right]=10^{-3}\left(M\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=n_{H^+}=10^{-3}.0,01=10^{-5}\left(mol\right)\)
\(pH=4=-log\left[H^+\right]\) ⇒ [H+] sau pha = 10-4 (M) = [HCl] sau pha
⇒ VHCl sau pha = \(\dfrac{10^{-5}}{10^{-4}}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\)
→ Cần thêm 90 ml nước vào dd chứa 10 ml HCl pH = 3 để được dd có pH = 4