Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1, Her new school has a lot of students
2,
1. market
2. distance
k giùm mình nha
1 Go straight ahead and turn right
2 How far is it from here to your house?
1/What time do your family have lunch?
2/Are there any trees near your house?
3/At about 9 a.m
4/She doesn't listen to music "very night"(????)(Xem lại cái đề nha)
5/There is a bookstore next to my house
6/Miss Lan goes to school on foot every day
7/At 8a.m
Làm theo yêu cầu trong ngoặc
1/ My family has lunch at hatf past twelve (đạt câu hỏi với từ gạch chân)
=>What time does your family have lunch ?
2/ any trees/near/are there/your house (sắp xếp những từ đã cho thành câu hoàn chỉnh)
=>Are there any trees near your house?
3/ what time do you have classes on monday (trả lời)
=>I have classes on Moday at 7:15
4/ she/music/doesn't/to very/listen/night (sắp xếp các từ lộn xộn thành câu hoàn chỉnh)
=> She doesn't listen to music every night
5/ there/a bookstore/next/my house (dùng từ, cụm từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh)
=>There is a bookstore next to my house
6/ miss lan walks to school every day (viết lại câu nghĩa không thay đổi)
=>Miss Lan goes to school on foot every day
7/ what time do you go to school (trả lời)
=> I go to school at 6:30
Sắp xếp các từ sau thành một câu hoàn chỉnh
going/town/tomorrow./ to cycle/around to discover/ We're/this lovely
=>We're going to cycle around to discover this lovely town tomorrow
Mr Thompson ' s son í washing his face at 7 : 55 a.m
My classmate is skipping rope in the playground.
k mk nhé
Mrs Thompsons's is washing his face at 7.55 a.m.
My classmate is skipping rope in the playground.
1. does/always/my mother/the grocery shopping
⇒My mother always does the grocery shopping.
2. cooks/always/dinner/my father.
⇒My father always cooks dinner.
3. my mother/the dishes/usually does.
⇒ My mother usually does the dishes.
4. the dishes/sometimes/do/I
⇒Sometimes I do the dishes.
5. does/my brother/seldom/anything.
⇒My brother seldom does anything.
6. lazy/he/always/is.
⇒He is always lazy.
7. we/watch/often/TV/after dinner.
⇒We often watch TV after dinner.
8. are/Dan’s students/on time/usually.
⇒Dan’s students are usually on time.
9. rarely/Olympic/British/win/athlete/medals.
⇒British rarely win medals athlete.
10. students/their/homework/usually/The/do.
⇒The students usually do their homework.
1.My mother always does the grocery shopping.
2. My father always cooks dinner.
3. My mother usually does the dishes.
4.I sometimes do the dishes.
5. My brother seldom does anything.
6.He is always lazy.
7. We often watch TV after dinner.
8. Dan's students are usually on time.
9. The British Olympic athlete rarely win medals.
10. The students usually do their homework.
Cách làm dạng bài này như sau: Cần sắp xếp từng mảng một, rồi ghép các mảng vào nhau. Trong một câu phải có thứ tự nhất định, một số từ có thể đứng ở hai vị trí. Tuy nhiên, đa số chỉ có thể đứng ở một vị trí. Các có thể đứng ở hai vị trí, ví dụ như trạng từ thì sắp xếp kiểu nào cũng đúng.
VD1:
what/does/the/time/train/leave?
Câu này có dấu hỏi chấm, vậy nó là câu hỏi. Câu hỏi thì what có lẽ sẽ đứng đầu câu. the là mạo từ, vậy nó phải đứng trước train, leave là động từ, vậy nó phải đứng sau does...cứ phân tích như vậy sẽ cho ra kết quả: what time does the train leave?
VD2: five/are/books/the/table/on/there
Đây là một câu trần thuật vì nó không có dấu hỏi chấm. five là số, vậy nó sẽ đứng ngay trước books, the phải đứng trước table. There là một chủ ngữ giả định, vậy nó nên đứng đầu câu trong trường hợp trần thuật. Xếp vào ta được các cụm: there are, on the table, five books. Từ 3 cụm từ này tiếp tục sắp xếp cho phù hợp...
Đ/A:there are five books on the table
mình phải bài như thế nào thì mới chỉ cho bạn cách làm được chứ