K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 3 2022

Cho thử quỳ tím:

- Chuyển đỏ -> HCl, H2SO4 (1)

- Không đổi màu -> NaCl, BaCl2 (2)

Cho các chất (1) lần lượt tác dụng với các chất (2):

- Chất (1) không tác dụng với các chất (2) -> HCl

- Chất (1) tác dụng với các chất (2) -> H2SO4:

+ Tạo kết tủa trắng -> H2SO4 và BaCl2

H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2HCl

+ Có tác dụng nhưng không hiện tượng -> NaCl

2NaCl + H2SO4 -> 2HCl + Na2SO4

 

29 tháng 6 2021

a)

Trích mẫu thử

Cho các mẫu thử tác dụng lần lượt với nhau

- mẫu thử nào tạo 1 khí là $HCl$
- mẫu thử nào tạo 1 khí , 1 kết tủa là $H_2SO_4$

- mẫu thử nào tạo 2 khí , 2 kết tủa là $Na_2CO_3$
- mẫu thử nào tạo 2 kết tủa là $BaCl_2$
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$

$Na_2CO_3 +H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$

$Na_2CO_3 + BaCl_2 \to BaCO_3 + 2NaCl$
$H_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2HCl$

b)

Trích mẫu thử

Cho mẫu thử tác dụng lần lượt với nhau :

- mẫu thử tạo 1 khí là HCl

- mẫu thử nào tạo 1 kết tủa là $Na_2SO_4$

- mẫu thử nào tạo 1 kết tủa , 1 khí là $K_2CO_3$

- mẫu thử nào tạo 2 kết tủa là $Ba(NO_3)_2$

- mẫu thử không hiện tượng là $NaCl$

$K_2CO_3 + 2HCl \to 2KCl + CO_2 + H_2O$
$K_2CO_3 + Ba(NO_3)_2 \to BaCO_3 + 2KNO_3$
$Ba(NO_3)_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 + 2NaNO_3$

28 tháng 6 2021

Dùng NaOH nhận biết được $AlCl_3$ do tạo kết tủa rồi kết tủa bị hòa tan, $MgCl_2$ do tạo kết tủa không tan và NaCl, $H_2SO_4$ không cho hiện tượng (Nhóm 1)

Lọc lấy $Mg(OH)_2$ đem hòa tan bởi nhóm 1. Chất hòa tan kết tủa là $H_2SO_4$, chất còn lại là $NaCl$

28 tháng 6 2021

Trích mẫu thử

Cho dung dịch $Na_2CO_3$ vào mẫu thử

- mẫu thử nào tạo khí là $H_2SO_4$

$Na_2CO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$

- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là $AlCl_3,MgCl_2$

$2AlCl_3 + 3Na_2CO_3 + 3H_2O \to 2Al(OH)_3 + 3CO_2 + 6NaCl$

$Na_2CO_3 + MgCl_2 \to MgCO_3 + 2NaCl$
- mẫu thử không hiện tượng là $NaCl$
Cho dung dịch $H_2SO_4$ nhận được vào hai kết tủa ở thí nghiệm trên

- mẫu thử nào tan, tạo khí là $MgCl_2$
$MgCO_3 + H_2SO_4 \to MgSO_4 + CO_2 + H_2O$

- mẫu thử tan là $AlCl_3$
$2Al(OH)_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 6H_2O$

1 tháng 1

D. Dd NaOH 

NaOH phản ứng với Al sủi bọt khí, không phản ứng với Fe

NaOH + Al + H2O -> NaAlO2 + 3/2H2 

 

1 tháng 1

D nha bạn
KL tan có khí không màu thoát ra
AL+H2O+NAOH --> NaAlO2+ \(\dfrac{3}{2}H2\)
Còn lại là Fe

29 tháng 6 2021

Dùng quỳ tím nhận biết được $NH_4HSO_4$, $H_2SO_4$ do làm quỳ hóa đỏ (Nhóm 1)

Dùng quỳ nhận biết được $Ba(OH)_2$ do làm quỳ hóa xanh

$BaCl_2;NaCl$ làm quỳ hóa tím (Nhóm 2)

Dùng $Ba(OH)_2$ nhỏ vào nhóm 1. Chất vừa tạo khí vừa tạo kết tủa là $NH_4HSO_4$. Chất chỉ tạo kết tủa là $H_2SO_4$

Dùng $H_2SO_4$ nhận biết chất ở nhóm 2. Chất tạo kết tủa là $BaCl_2$. Không cho hiện tượng là $NaCl$

27 tháng 4 2021

Cho quỳ tím vào từng dd ý a

Nếu quỳ tím chuyển đỏ là HCl,H2SO4=> nhóm 1

Nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl,MgSO4,BaCl2=> nhóm 2

Tiếp tục cho dd BaCl2 vào nhóm 1 nhận biết được H2SO4

BaCl2+H2SO4=>BaSO4+2HCl

Cho H2SO4 vào nhóm 2 nếu có kết tủa => BaCl2

BaCl2+H2SO4=>BaSO4+2HCl

Tiếp tục cho AgNO3 vào 2 dd còn lại

Thấy kết tủa là NaCl

Không hiện tượng là MgSO4

NaCl+AgNO3=>AgCl+NaNO3

 

 

11 tháng 8 2016

 

Bình chọn giảmBài 3 a)  trích mẫu thử- cho ddBa(OH)2 vào từng mẫu   có kết tủa là K2SO4   còn lại KCl, KNO3 thì cho dung dịch AgNO3 vào từng mẫu nếu có kết tủa trắng tạo ra thì là KCl    Dung dịch còn lại là KNO3   PTHH :K2SO4+Ba(OH)2-->BaSO4+2KOH               KCl+AgNO3-->AgCl+KNO3-thuốc thử lần lượt là Ba(OH)2 và AgNO3( hoặc bột Cu)- cho vào nước chỉ có K2SO4 tan   Cho NaOH vào thì có Al2O3 tan              Al2O3+2NaOH--> H2O+ 2NaAlO2   cho tác dụng vói HCl thì         dung dịch màu lục nhạt và có khí không màu mùi trứng thối thoát ra là FeS                  FeS+2HCl--> FeCl2+H2S          dung dịch có màu xanh lam là CuO                  CuO+2HCl-->  CuCl2+H2Ob) trích mẫu thử- cho bột sắt vào từng mẫu  có khí thoát ra là H2SO4               Fe+H2SO4  -->FeSO4+H2   Còn lại ko hiện tượng  Cho H2SO4 vừa nhận biết được vào từng mẫu còn lại   xuất hiện kết tủa là BaCl2         BaCl2+H2SO4 --> BaSO4 +2HCl   cs khí thoát ra là Na2CO3         Na2CO3+ H2SO4--> Na2SO4 +H2O=CO2   còn lại là Na2SO4 ko hiện tượng-cho bột sắt vào nhận biết được HCl       Fe+2HCl-->  FeCl2+H2 Cho HCl vào 3 mẫu còn lại nếu có khí thoát ra thì mẫu thử là Na2CO3                        Na2CO3+2HCl  -->   2NaCl+H2O+CO2 cho Na2CO3 vào 2 mẫu còn lại nhận biết được BaCl2 do xuất hiện kết tủa trắng               Na2CO3+BaCl2  -->  BaCO3+2NaCl Còn lại là Na2SO4
11 tháng 8 2016
a)  trích mẫu thử- cho ddBa(OH)2 vào từng mẫu   có kết tủa là K2SO4   còn lại KCl, KNO3 thì cho dung dịch AgNO3 vào từng mẫu nếu có kết tủa trắng tạo ra thì là KCl    Dung dịch còn lại là KNO3   PTHH :K2SO4+Ba(OH)2-->BaSO4+2KOH               KCl+AgNO3-->AgCl+KNO3-thuốc thử lần lượt là Ba(OH)2 và AgNO3( hoặc bột Cu)- cho vào nước chỉ có K2SO4 tan   Cho NaOH vào thì có Al2O3 tan              Al2O3+2NaOH--> H2O+ 2NaAlO2   cho tác dụng vói HCl thì         dung dịch màu lục nhạt và có khí không màu mùi trứng thối thoát ra là FeS                  FeS+2HCl--> FeCl2+H2S          dung dịch có màu xanh lam là CuO                  CuO+2HCl-->  CuCl2+H2Ob) trích mẫu thử- cho bột sắt vào từng mẫu  có khí thoát ra là H2SO4               Fe+H2SO4  -->FeSO4+H2   Còn lại ko hiện tượng  Cho H2SO4 vừa nhận biết được vào từng mẫu còn lại   xuất hiện kết tủa là BaCl2         BaCl2+H2SO4 --> BaSO4 +2HCl   cs khí thoát ra là Na2CO3         Na2CO3+ H2SO4--> Na2SO4 +H2O=CO2   còn lại là Na2SO4 ko hiện tượng-cho bột sắt vào nhận biết được HCl       Fe+2HCl-->  FeCl2+H2 Cho HCl vào 3 mẫu còn lại nếu có khí thoát ra thì mẫu thử là Na2CO3                        Na2CO3+2HCl  -->   2NaCl+H2O+CO2 cho Na2CO3 vào 2 mẫu còn lại nhận biết được BaCl2 do xuất hiện kết tủa trắng               Na2CO3+BaCl2  -->  BaCO3+2NaCl Còn lại là Na2SO4
Bài 14. Phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau chỉ bằng dung dịch phenol phtalein: Na2SO4, H2SO4, BaCl2, NaOH, MgCl2.Bài 15: Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung  dịch bằng phương pháp hoá học.a) Na2CO3, HCl, BaCl2b) HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2c) MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4Bài 16: Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà không dùng thuốc thử nào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2,...
Đọc tiếp

Bài 14. Phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau chỉ bằng dung dịch phenol phtalein: Na2SO4, H2SO4, BaCl2, NaOH, MgCl2.
Bài 15: Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung  dịch bằng phương pháp hoá học.

a) Na2CO3, HCl, BaCl2

b) HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2

c) MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4

Bài 16: Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà không dùng thuốc thử nào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.

Bài 17: Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3. Hãy phân biệt các dung dịch mà không dùng bất kỳ thuốc thử nào.

Bài 18: Không được dùng thêm thuốc thử , hãy phân biệt 3 dung dịch chứa trong 3 lọ mất nhãn: NaCl, AlCl3, NaOH.

Bài 19. Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau mà không dùng thuốc thử nào:

a. HCl, AgNO3, Na2CO3, CaCl2.

b.HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3.

Bài 20. Không dùng thuốc thử hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaOH, NH4Cl, BaCl2, MgCl2, H2SO4.

Từ bài 16 các bạn tham khảo để làm sau.

 

0