K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 10 2016

Mai Minh Hằng 9C LQĐ phải k ak. Nếu đúng thì mình gửi câu tl cho

 

24 tháng 10 2016

làm ơn giúp mk với

Câu 1: Nhận định nào dưới đây không đúng với đô thị nước ta ? A. Quá trình đô thị hóa nước ta đang phát triển tăng tốc. B. Chức năng chính của đô thị là công nghiệp và dịch vụ. C. Phân bố tập trung ở đồng bằng ven biển . D. Các đô thị nước ta có quy mô lớn. Câu 2: Hoạt động kinh tế chủ yếu ở quần cư đô thị là ngành nào ? A. Dịch vụ. B. Lâm nghiệp. C. Nông nghiệp. D. Ngư...
Đọc tiếp

Câu 1: Nhận định nào dưới đây không đúng với đô thị nước ta ? A. Quá trình đô thị hóa nước ta đang phát triển tăng tốc. B. Chức năng chính của đô thị là công nghiệp và dịch vụ. C. Phân bố tập trung ở đồng bằng ven biển . D. Các đô thị nước ta có quy mô lớn. Câu 2: Hoạt động kinh tế chủ yếu ở quần cư đô thị là ngành nào ? A. Dịch vụ. B. Lâm nghiệp. C. Nông nghiệp. D. Ngư nghiệp. Câu 3: Để tăng sản lượng thuỷ sản khai thác, vấn đề quan trọng nhất cần giải quyết đó là A. đầu tư trang thiết bị, phương tiện hiện đại để đánh bắt xa bờ. B. tìm kiếm các ngư trường đánh bắt mới. C. phổ biến kinh nghiệm và trang bị kiến thức cho ngư dân. D. phát triển mạnh công nghiệp chế biến. Câu 4: Trong quá trình đổi mới nền kinh tế của Việt Nam lực lượng lao động trong ngành nào có xu hướng giảm nhiều nhất ? A. Nông, lâm, ngư nghiệp. B. Dịch vụ, công nghiệp. C. Công nghiệp, xây dựng. D. Công nghiệp, ngư nghiệp. Câu 5: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm nguồn lao động nước ta ? A. Dồi dào và tăng nhanh. B. Có kinh nghiệm sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. C. Lao động có trình độ rất cao. D. Có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật. Câu 6: Để giải quyết vấn đề việc làm, không cần có biện pháp nào ? A. Phân bố lại dân cư và lao động. B. Đa dạng các hoạt động kinh tế ở nông thôn. C. Đa dạng các loại hình đào tạo. D. Chuyển hết lao động nông thôn xuống thành thị. Câu 7: Đâu là tên các cây lương thực ở nước ta ? A. Lúa, ngô, khoai, sắn. B. Lúa, ngô, khoai, rau đậu. C. Lúa, ngô, khoai, hoa quả. D. Lúa, ngô, khoai, điều. Câu 8: Nền sản xuất nông nghiệp nước ta chủ yếu mang tính chất A. nhiệt đới, ẩm, gió mùa. B. cận xích đạo. C. cận nhiệt. D. ôn đới. Câu 9: Loại cây trồng thích hợp nhất với đất phù sa ở nước ta là A. khoai lang. B. lạc. C. lúa gạo. D. đậu tương Câu 10: Dựa vào bảng số liệu sau cho biết tỉ lệ rừng đặc dụng của nước ta là bao nhiêu? Diện tích rừng nước ta năm 2000 ( nghìn ha ) Rừng sản xuất Rừng phòng hộ Rừng đặc dụng Tổng cộng 4733.0 5397.5 1442.5 11573.0 A. 12,4 %. B. 35,0 %. C. 40,8 %. D. 46,6 %. Câu 11: Ba cảng biển lớn nhất nước ta là A. Hải Phòng, Sài Gòn, Vũng Tàu. B. Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn. C. Sài Gòn, Cam Ranh,Vũng Tàu. D. Đà Nẵng, Hải Phòng, Cam Ranh. Câu 12: Tuyến đường bộ nào dài nhất nước ta ? A. Đường Hồ Chí Minh. B. Quốc lộ số 6. C. Quốc lộ 1A. D. Quốc lộ 20.13 Câu 13: Loại hình vận tải nào, có khối lượng hàng hóa vận chuyển lớn nhất nước ta ? A. Đường sông. B. Đường biển. C. Đường bộ. D. Đường sắt. Câu 14: Dân tộc Thái sinh sống nhiều nhất vùng nào ở nước ta ? A. Đồng bằng Sông Hồng. B. Trung du, miền núi phía Bắc. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 15: Nước ta có điều kiện thuận lợi để nuôi thả cá, tôm nước ngọt là vì có nhiều A. ao hồ, ô trũng, đầm phá. B. sông suối, ao hồ, kênh rạch. C. cánh rừng ngập mặn, sông suối. D. vũng vịnh nước sâu, kênh rạch. Câu 16: Hiện nay, nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường các nước thuộc khu vực A. Bắc Mỹ. B. Tây Âu. C. Châu Á - Thái Bình Dương. D. Ô-xtrây-li-a. Câu 17: Ngành công nghiệp nào sau đây không thuộc nhóm ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu ? A. Khai thác khí đốt. B. Khai thác dầu mỏ. C. Khai thác than. D. Chế biến nông sản. Câu 18: Thủy điện ở nước ta phát triển mạnh, nhờ vào A. Tài nguyên nước dồi dào. B. Khí hậu có một mùa mưa nhiều trong năm. C. Mật độ sông ngòi dày đặc. D. Thủy năng của sông suối lớn. Câu 19: Quốc lộ 1A chạy từ đâu đến đâu ? A. Từ Móng Cái đến Thành phố Hồ Chí Minh. B. Từ Móng Cái đến Hà Tiên. C. Từ Lạng Sơn đến Cà Mau. D. Từ Lạng Sơn đến Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 20: Những yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây quyết định đến sự phát triển nông nghiệp ? A. Dân cư và lao động nông thôn, cơ sở vật chất kĩ thuật. B. Chính sách phát triển nông nghiệp, thị trường, cơ sở vật chất kĩ thuật. C. Thị trường, chính sách phát triển nông nghiệp, dân cư và lao động nông thôn. D. Dân cư và lao động nông thôn, cơ sở vật chất kĩ thuật, chính sách phát triển nông nghiệp, thị trường. Câu 21: Có sự khác nhau của các hoạt động nội thương giữa các vùng trong nước ta là do. A. Định hướng phát triển kinh tế khác nhau của nhà nước đối với từng vùng. B. Sự phát triển các hoạt động kinh tế, sức mua, qui mô dân số từng vùng. C. Vốn đầu tư nước ngoài, sức mua, qui mô dân số từng vùng. D. Trình độ phát triển kinh tế và phân bố dân cư từng vùng. Câu 22: Dựa vào bảng số liệu sau: Nhận xét không đúng về diện tích và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1993 – 2014 A. Tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng và độ che phủ rừng đều có xu hướng tăng đều, liên tục. B. Diện tích rừng tự nhiên nhìn chung tăng lên khá nhanh nhưng còn biến động. C. Diện tích rừng trồng tăng nhanh, gấp 1,92 lần. D. Độ che phủ rừng tăng gấp 1,84 lần23 Câu 23: Thủy sản là ngành kinh tế quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở vùng ven biển và an ninh quốc phòng của cả nước, vì A. vùng biển nước ta rộng lớn, nguồn lợi thủy sản phong phú, đa dạng. B. nhu cầu về tài nguyên thủy sản lớn và phổ biến trong bữa ăn hằng ngày. C. có 28/63 tỉnh (thành phố) giáp biển; vùng biển rộng, có nhiều ngư trường, bãi tôm cá ven các đảo và quần đảo. D. sản lượng thủy sản lớn và đang có xu hướng tăng lên. Câu 24: Việc tiếp giáp với Trung Quốc giúp cho nước ta có một thị trường tiêu thụ rộng rãi, đồng thời cũng gây ra khó khăn gì đối với thị trường trong nước ? A. Bị canh tranh quyết liệt bởi hàng ngoại nhập. B. Hàng hóa đa dạng. C. Sức mua của người tiêu dùng giảm. D. Chất lượng hàng hóa tăng cao. Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, sắp xếp các trung tâm du lịch sau đây từ Nam ra Bắc: Vinh, Huế, Đà Lạt, TP Hồ Chí Minh, Hà Nội. A. Hà Nội, Vinh, Huế, Đà Lạt, TP Hồ Chí Minh. B. TP Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Huế, Vinh, Hà Nội. C. Vinh, Huế, Đà Lạt, TP Hồ Chí Minh, Hà Nội. D. TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Vinh, Huế, Đà Lạt.

2
14 tháng 12 2021

tách bớt với xuống dòng mỗi câu hỏi đi ạ

để v nhìn ngán lắm

28 tháng 10 2023

Dân số đông và trẻ của Việt Nam:

Thuận lợi:

- Dân số đông có thể cung cấp nguồn lao động lớn cho các ngành công nghiệp và dịch vụ, giúp tạo ra sự đa dạng và linh hoạt trong lực lượng lao động.

- Dân số trẻ mang lại tiềm năng cho sự phát triển và hiện đại hóa của quốc gia, với khả năng học hỏi nhanh chóng và thích nghi với công nghệ mới.

Khó khăn:

- Dân số đông và trẻ cũng có thể tạo ra áp lực lớn trên các nguồn tài nguyên như giáo dục, y tế, việc làm và hạ tầng.

- Cần đảm bảo rằng dân số trẻ được đào tạo và phát triển kỹ năng để có thể đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động, tránh tình trạng thất nghiệp.

28 tháng 10 2023

Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở Bắc Trung Bộ:

Thuận lợi:

- Điều kiện tự nhiên tại Bắc Trung Bộ có sự đa dạng về địa hình, từ núi cao đến vùng đồng bằng, tạo ra tiềm năng phát triển nhiều loại nông nghiệp và nguồn tài nguyên đa dạng.

- Vùng này có lợi thế về du lịch với biển cả, bãi biển đẹp, và di sản văn hóa độc đáo.

Khó khăn:

- Bắc Trung Bộ thường gặp các vấn đề liên quan đến thiên tai như lũ lụt và cạn hạn nước, gây khó khăn cho nông nghiệp và đời sống hàng ngày của người dân.

- Vùng này có sự cạnh tranh với các khu vực khác trong việc thu hút đầu tư và phát triển công nghiệp và dịch vụ.

7 tháng 12 2016

1.Tài nguyên đất:
-đất là tài nguyên vô cùng quý giá và không thể thay thế được của ngành trông trọt của nước ta
2.Tài nguyên khí hậu:
-thuận lợi:
+nhiệt đới gió mủa ẩm giúp cậy trông tăng trưởng và có năng suất cao quanh năm.Khí hậu phận hóa rỏ rệt theo chiều bắc-nam,theo độ cao và theo gió mùa nên thuận lợi cho việc nuôi trồng các giông cây nhiệt đới,cận nhiệt đới và cả ôn đới.
-khó khăn:
+khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm làm cho sau bệnh,nắm móc phát tiển quanh năm .khí hậu phân hóa đa dạng làm cho miền bắc và miền núi co mùa động rét đậm,rét hầia gí lào.Ngoài ra các tai biến thiên nhiên còn làm tổn thất to lớn vế người và của.
3.Tài nguyên nước:
Do có nguồn nước phong phú nên nước ta có mang lưới sông ngòi dày đặt và nguồn nước ngấm phong phú.Mõi năm đều có 1 múa lũ và môt mùa khô.

13 tháng 9 2017

a) Thuận lợi và khó khăn gcủa cơ cấu dân số theo độ tuổi với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta:

+ Thuận lợi:

- Nguồn lao động đông.

- Nguồn bổ sung lao động lớn.

-> Có lợi thế trong phát triển các ngành kinh tế sử dụng nhiều lao động và thu hút đầu tư nước ngoài

+ Khó khăn:

Trong điều kiện kinh tế - xã hội hiện nay, cơ cấu dân số trên làm hạn chế cho việc:

- Đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

- Nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư (thu nhập theo đầu người, giáo dục, y tế, tuổi thọ…).

- Giải quyết việc làm, nhà ở, an ninh xã hội.

- Bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững…

b) Biện pháp khắc phục những khó khăn:

- Tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động

Sinh đẻ có kế hoạch, nâng cao ý thức về chính sách dân số trong cộng đồng dân cư nhằm giảm tỉ lệ sinh, giảm tốc độ tăng dân số.

- Phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước, đẩy maanhj chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm tạo việc làm và thu nhập, cải thiện mức sống dân cư.

- Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, đa dạng hóa các hình thức giáo dục dân số.


24 tháng 3 2022

A.vị trí thuận lợi nhiều tài nguyên cho các hoạt động dịch vụ nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh nhiều đô thị lớn đông dân và là nơi thu hút nhiều đầu tư của nước ngoài nhất cả nước

9 tháng 9 2021

Ảnh hưởng:

+ Kinh tế: tốc độ phát triển chậm.

+ Xã hội: lao động - việc làm, y tế, giáo dục, nhà ở, giao thông... bị quá tải khiến đời sống người dân chậm được nâng cao.

Cần làm:

Thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình để làm giảm việc gia tăng dân số tự nhiên.

23 tháng 10 2023

•Thuận lợi 

-Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, cây cối xanh quanh năm, trồng 2-3 vụ

-Phân hóa rõ rệt theo chiều Bắc-Nam, theo độ cao và theo mùa->trồng cây nhiệt đới, cận nhiệt đới , ôn đới

•Khó khăn 

- Gió Tây Nam , bão , sương muối , sương giá, sâu bệnh... 

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc , nguồn nước dồi dào

- Không ổn định : lũ lụt, hạn hán.. 

 

13 tháng 11 2016

thiên nhiên :

1.Tài nguyên đất:
-đất là tài nguyên vô cùng quý giá và không thể thay thế được của ngành trông trọt của nước ta
2.Tài nguyên khí hậu:
-thuận lợi:
+nhiệt đới gió mủa ẩm giúp cậy trông tăng trưởng và có năng suất cao quanh năm.Khí hậu phận hóa rỏ rệt theo chiều bắc-nam,theo độ cao và theo gió mùa nên thuận lợi cho việc nuôi trồng các giông cây nhiệt đới,cận nhiệt đới và cả ôn đới.
-khó khăn:
+khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm làm cho sau bệnh,nắm móc phát tiển quanh năm .khí hậu phân hóa đa dạng làm cho miền bắc và miền núi co mùa động rét đậm,rét hầia gí lào.Ngoài ra các tai biến thiên nhiên còn làm tổn thất to lớn vế người và của.
3.Tài nguyên nước:
Do có nguồn nước phong phú nên nước ta có mang lưới sông ngòi dày đặt và nguồn nước ngấm phong phú.Mõi năm đều có 1 múa lũ và môt mùa khô.

 

13 tháng 11 2016

1.Tài nguyên đất:
-đất là tài nguyên vô cùng quý giá và không thể thay thế được của ngành trông trọt của nước ta
2.Tài nguyên khí hậu:
-thuận lợi:
+nhiệt đới gió mủa ẩm giúp cậy trông tăng trưởng và có năng suất cao quanh năm.Khí hậu phận hóa rỏ rệt theo chiều bắc-nam,theo độ cao và theo gió mùa nên thuận lợi cho việc nuôi trồng các giông cây nhiệt đới,cận nhiệt đới và cả ôn đới.
-khó khăn:
+khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm làm cho sau bệnh,nắm móc phát tiển quanh năm .khí hậu phân hóa đa dạng làm cho miền bắc và miền núi co mùa động rét đậm,rét hầia gí lào.Ngoài ra các tai biến thiên nhiên còn làm tổn thất to lớn vế người và của.
3.Tài nguyên nước:
Do có nguồn nước phong phú nên nước ta có mang lưới sông ngòi dày đặt và nguồn nước ngấm phong phú.Mõi năm đều có 1 múa lũ và môt mùa khô.