K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 2 2022

1:

a. 2Cu là hai nguyên tử Đồng

5K là năm nguyên tử Kali

\(2O_2\) là hai phân tử Oxi

\(3H_2\) là ba phân tử Hidro

b. CTHH của Axit Sunfuric là \(H_2SO_4\)

Ý nghĩa:

- Cho biết hợp chất gồm ba nguyên tố là H và S và O

- Phân tử gồm hai nguyên tử H và một nguyên tử S và bốn nguyên tử O

- Cho biết phân tử khối bằng 98đvC

2:

a. Đặt hoá trị của Mg trong hợp chất đấy là a (a > 0)

Theo QTHT ở CTHH chung của hợp chất: \(a.x=b.y\)

\(\rightarrow a.1=I.2\)

\(\rightarrow a=2\)

Vậy hoá trị của Mg trong hợp chất đấy là II

b. Đặt CTHH đấy là \(Al_xO_y\left(x;y>0\right)\)

Mà Oxi có đúng một hoá trị là II

Theo QTHT ở CTHH chung của hợp chất: \(a.x=b.y\)

\(\rightarrow III.x=II.y\)

\(\rightarrow x=2\) và \(y=3\)

Vậy CTHH của hợp chất là \(Al_2O_3\)

3:

a. \(PTK=2.H_2=2.32=64đvC\)

b. \(X=64-O_2=64-32=32đvC\)

Vậy X là lưu huỳnh có kí hiệu là S

15 tháng 6 2016

Mh/c=4,25.24=102 g/mol
Gọi CTTQ hợp chất là X2O3 do phân tử gồm 2 ngtử X liên kết với 3 ngtử O

Mh/c=102=2X+48=>X=27 =>X là Al (Nhôm)

Vậy CTHH của hợp chất là Al2O3

 

26 tháng 6 2016

tại sao lại nhân với  24 

 

 

11 tháng 11 2021

a. Gọi CTHH là: X2O

Theo đề, ta có: 

\(d_{\dfrac{X_2O}{Ca}}=\dfrac{M_{X_2O}}{M_{Ca}}=\dfrac{M_{X_2O}}{40}=1,55\left(lần\right)\)

\(\Leftrightarrow PTK_{X_2O}=M_{X_2O}=62\left(đvC\right)\)

b. Ta có: \(PTK_{X_2O}=NTK_X.2+16=62\left(đvC\right)\)

\(\Rightarrow NTK_X=23\left(đvC\right)\)

Vậy X là natri (Na)

Vậy CTHH của hợp chất là: Na2O

11 tháng 11 2021

Cảm ơn bạn

23 tháng 12 2016

Bài tập 1:

a) Theo đề bài, ta có:

PTKA= NTKX + 2.NTKO= 22.\(PTK_{H_2}\)= 22.2.NTKH=22.2.1=44(đvC)

b)Như trên đã viết, ta có:

NTKX + 2.NTKO= 44

<=>NTKX + 2.16= 44

<=> NTKX + 32 = 44

=> NTKX= 44-32

=>NTKX= 12

Vậy: Nguyên tố X là cacbon, kí hiệu hóa học là C.

=> CTHH của hợp chất trên là CO2 (cacbon đioxit hay khí cacbonic)

Bài 2:

Hợp chất gồm Ca có hóa trị hai (II) và nhóm PO4 có hóa trị ba (III) có công thức hóa học là : Ca3(PO4)2

\(PTK_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=3.NTK_{Ca}+2.NTK_P+2.4.NTK_O=3.40+2.31+2.4.16=120+62+128=310\left(đvC\right)\)

 

23 tháng 12 2016

BT1 : CT: XO2

a.PTK A=H2x22=2x22=44 đvC

b.X=PTKA-PTKO=44-32=12 đvC

Vậy X là Cacbon.KHHH: C

BT2 : CT: Cax(PO4)y

Theo quy tắc hóa trị ta có :

x.II = y.III =>\(\frac{x}{y}\)=\(\frac{III}{II}\)=\(\frac{3}{2}\)=>x=3 ; y=2

CTHH: Ca3(PO4)2

 

10. Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử X liên kết với 5 nguyên tử Oxi và nặng bằng nguyên tử bạc.(a) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X?(b) Viết công thức hóa học của hợp chất?11. Tính số hạt p, n, e và viết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố trong các trường hợp sau:(a) Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron, số proton,...
Đọc tiếp

10. Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử X liên kết với 5 nguyên tử Oxi và nặng bằng nguyên tử bạc.

(a) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X?

(b) Viết công thức hóa học của hợp chất?

11. Tính số hạt p, n, e và viết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố trong các trường hợp sau:

(a) Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron, số proton, số nơtron là 34 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt.

(b) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron, proton, nơtron bằng 21, trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện

(c) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e bằng 58, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18.

 

1

Hi em, em cần hỗ trợ bài nào trong các bài này!

Anh thấy các ý này tương đối dài, em đăng tách câu hỏi ra nhé!

VD 1 ý 1 lượt hỏi chẳng hạn! Mọi người sẽ hỗ trợ em nhanh nhất có thể nha em!

Câu 6. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi S (IV) và O là A. S2O. B. S2O3. C. SO3. D. SO2. Câu 7. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi Al (III) và nhóm (SO4) (II) là A. Al2SO4. B. Al2(SO4)3. C. Al3(SO4)2. D. AlSO4. Câu 8. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi K (I) và nhóm (PO4) (III) là A. KPO4. B. K2PO4. C. K(PO4)3. D. K3PO4. Câu 9. Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi và hợp chất...
Đọc tiếp

Câu 6. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi S (IV) và O là A. S2O. B. S2O3. C. SO3. D. SO2. Câu 7. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi Al (III) và nhóm (SO4) (II) là A. Al2SO4. B. Al2(SO4)3. C. Al3(SO4)2. D. AlSO4. Câu 8. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi K (I) và nhóm (PO4) (III) là A. KPO4. B. K2PO4. C. K(PO4)3. D. K3PO4. Câu 9. Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau (X, Y là những nguyên tố nào đó): X2O3, YH3. Công thức hóa học đúng cho hợp chất giữa X và Y là A. X2Y B. XY2 C. XY D. X2Y3 Câu 10. Hai nguyên tử X kết hợp với 3 nguyên tử Oxi tạo ra phân tử chất A. Trong phân tử, X chiếm 70% khối lượng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là A. Al. B. Fe. C. Cr. D. P. --------   ( tự luận nha)

1
26 tháng 1 2022

nuyen4011

25 tháng 8 2021

a, Ta có: nguyên tử khối của bạc là: 108đVc

nguyên tử khối của hợp chất là: 2X+16x5=108đVc

  -> 2X=108-80=28

-> X=14 vậy X là nguyên tố nitơ kí hiệu hóa hóa học là N

b, công thức hóa học: \(N_2\) \(O_5\)

25 tháng 8 2021

a)\(\) Công thức của hợp chất:  \(X_2O_5\)

Ta có : \(X.2+5.16=108\)

=> X=14 

Vậy X là Nito (N)

b) CTHH của hợp chất \(N_2O_5\)

 

14 tháng 10 2021

a)

$PTK = 2X + 16 = 62(đvC) \Rightarrow X = 23$

b) X là nguyên tố Natri, KHHH : Na

c) CTHH là : $Na_2O$

Câu 4: Một hợp chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 22 lần.a) Tính phân tử khối của hợp chấtb) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.c) Viết công thức hóa học của hợp chất A.Câu 3: Tìm số p, số e, số n trong các trường hợp sau:a) Nguyên tử flo có số hạt mang điện dương là 9. Số hạt không mang điện...
Đọc tiếp

Câu 4: Một hợp chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 22 lần.

a) Tính phân tử khối của hợp chất

b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.

c) Viết công thức hóa học của hợp chất A.

Câu 3: Tìm số p, số e, số n trong các trường hợp sau:

a) Nguyên tử flo có số hạt mang điện dương là 9. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương 1 hạt.

b) Tổng số hạt trong nguyên tử natri là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt.

c) Tổng số hạt trong nguyên tử sắt là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt.

d) Tổng số hạt trong một nguyên tử X  là 40. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện duơng là 1 hạt.

 

2
30 tháng 8 2021

Câu 4 : 

a)

$M_{hợp\ chất} = 22M_{H_2} = 22.2 = 44(g/mol)$

b)

$M_{hợp\ chất} = X + 16.2 = 22.2 = 44 \Rightarrow X = 12(Cacbon)$

KHHH : C

30 tháng 8 2021

Câu 3 : 

Với dạng bài này, phương pháp làm là : 

Gọi số hạt proton = số hạt electron = p

Gọi số hạt notron = n

- Tổng số hạt = 2p + n

Tổng số hạt mang điện là : 2p

Tổng số hạt không mang điện là : n

Từ số lập hệ phương trình, tìm được p và n