Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mh/c=4,25.24=102 g/mol
Gọi CTTQ hợp chất là X2O3 do phân tử gồm 2 ngtử X liên kết với 3 ngtử O
Mh/c=102=2X+48=>X=27 =>X là Al (Nhôm)
Vậy CTHH của hợp chất là Al2O3
a. Gọi CTHH là: X2O
Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{X_2O}{Ca}}=\dfrac{M_{X_2O}}{M_{Ca}}=\dfrac{M_{X_2O}}{40}=1,55\left(lần\right)\)
\(\Leftrightarrow PTK_{X_2O}=M_{X_2O}=62\left(đvC\right)\)
b. Ta có: \(PTK_{X_2O}=NTK_X.2+16=62\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow NTK_X=23\left(đvC\right)\)
Vậy X là natri (Na)
Vậy CTHH của hợp chất là: Na2O
Bài tập 1:
a) Theo đề bài, ta có:
PTKA= NTKX + 2.NTKO= 22.\(PTK_{H_2}\)= 22.2.NTKH=22.2.1=44(đvC)
b)Như trên đã viết, ta có:
NTKX + 2.NTKO= 44
<=>NTKX + 2.16= 44
<=> NTKX + 32 = 44
=> NTKX= 44-32
=>NTKX= 12
Vậy: Nguyên tố X là cacbon, kí hiệu hóa học là C.
=> CTHH của hợp chất trên là CO2 (cacbon đioxit hay khí cacbonic)
Bài 2:
Hợp chất gồm Ca có hóa trị hai (II) và nhóm PO4 có hóa trị ba (III) có công thức hóa học là : Ca3(PO4)2
\(PTK_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=3.NTK_{Ca}+2.NTK_P+2.4.NTK_O=3.40+2.31+2.4.16=120+62+128=310\left(đvC\right)\)
BT1 : CT: XO2
a.PTK A=H2x22=2x22=44 đvC
b.X=PTKA-PTKO=44-32=12 đvC
Vậy X là Cacbon.KHHH: C
BT2 : CT: Cax(PO4)y
Theo quy tắc hóa trị ta có :
x.II = y.III =>\(\frac{x}{y}\)=\(\frac{III}{II}\)=\(\frac{3}{2}\)=>x=3 ; y=2
CTHH: Ca3(PO4)2
Hi em, em cần hỗ trợ bài nào trong các bài này!
Anh thấy các ý này tương đối dài, em đăng tách câu hỏi ra nhé!
VD 1 ý 1 lượt hỏi chẳng hạn! Mọi người sẽ hỗ trợ em nhanh nhất có thể nha em!
a, Ta có: nguyên tử khối của bạc là: 108đVc
nguyên tử khối của hợp chất là: 2X+16x5=108đVc
-> 2X=108-80=28
-> X=14 vậy X là nguyên tố nitơ kí hiệu hóa hóa học là N
b, công thức hóa học: \(N_2\) \(O_5\)
a)\(\) Công thức của hợp chất: \(X_2O_5\)
Ta có : \(X.2+5.16=108\)
=> X=14
Vậy X là Nito (N)
b) CTHH của hợp chất \(N_2O_5\)
Câu 4 :
a)
$M_{hợp\ chất} = 22M_{H_2} = 22.2 = 44(g/mol)$
b)
$M_{hợp\ chất} = X + 16.2 = 22.2 = 44 \Rightarrow X = 12(Cacbon)$
KHHH : C
1:
a. 2Cu là hai nguyên tử Đồng
5K là năm nguyên tử Kali
\(2O_2\) là hai phân tử Oxi
\(3H_2\) là ba phân tử Hidro
b. CTHH của Axit Sunfuric là \(H_2SO_4\)
Ý nghĩa:
- Cho biết hợp chất gồm ba nguyên tố là H và S và O
- Phân tử gồm hai nguyên tử H và một nguyên tử S và bốn nguyên tử O
- Cho biết phân tử khối bằng 98đvC
2:
a. Đặt hoá trị của Mg trong hợp chất đấy là a (a > 0)
Theo QTHT ở CTHH chung của hợp chất: \(a.x=b.y\)
\(\rightarrow a.1=I.2\)
\(\rightarrow a=2\)
Vậy hoá trị của Mg trong hợp chất đấy là II
b. Đặt CTHH đấy là \(Al_xO_y\left(x;y>0\right)\)
Mà Oxi có đúng một hoá trị là II
Theo QTHT ở CTHH chung của hợp chất: \(a.x=b.y\)
\(\rightarrow III.x=II.y\)
\(\rightarrow x=2\) và \(y=3\)
Vậy CTHH của hợp chất là \(Al_2O_3\)
3:
a. \(PTK=2.H_2=2.32=64đvC\)
b. \(X=64-O_2=64-32=32đvC\)
Vậy X là lưu huỳnh có kí hiệu là S