Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1/ Hydrocarbon is the most widely popular compound of hydrogen and carbon that exists in nature.
2/ To obtain to derivatives of benzene, carbon atoms can be replaced by other groups of substances.
3/ Raw materials are used for production and to make products.
4/ In chemical industry, the distinction between selling products and the last product is quite difficult.
5/Chemical compound is separated into 2 types: Inorganic compound and Organic compound.
ukm, mình cũng giống như bạn. Hầu như lúc nào mình cũng trả lời câu hỏi để trau dồi thêm kiến thức
1.You/Spanish
_ Are you Spanish?
_ No , i'm french
2.she/vietnamese
_ Is she Vietnamese?
_Yes she is
3.he/twenty
_ Is he twenty?
_No, he's twenty two
4.they/ from American
_ Are they from American?
_Yes they are
5.we/late
_Are we late?
_No, you're on time
Đặt câu hỏi các câu sau đây/
You/Spanish .......................................Are you Spanish?...........................................? no , i'm french
she/vietnamese................................Is she Vietnamese.....................................? yes she is
he/twenty................................Is he twenty?......................no, he's twenty two
they/ from American .....................Are they from America.....................? yes they are
we/late....................................Are we late?............................no, you're on time
1. What time do you get up? - I get up at six o'clock
2.Is your school is big? - Yes, my school is big.
3. What does Mr. Nam do ? - Mr Nam is a teacher
4. What time does he goes to school? - He goes to school at six thirty
5. What time does she has breakfast? - She has breakfast at six fifteen.
6. How old are you ? - I'm eleven
7.What time is it.? - It's eight o'clock
8.What is your father 's name.? - My father's name is Tom Pike
9. Where do they live? - We live on Le Duan street
10. Which grade do you in ? - I'm in Grade 6
Tham khảo ạ
Chúng ta có thể rút gọn mệnh đề khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ với những cách sau:
1. V_ed/ Vc3: mệnh đề cần rút gọn đang ở dạng bị động hoặc hai hành động xảy ra liên tiếp cùng thời điểm.
2. V_ing: mệnh đề cần rút gọn đang ở dạng chủ động hoặc hai hành động xảy ra liên tiếp cùng thời điểm.
3. having + V_ed/V cột 3: mệnh đề cần rút gọn đang ở dạng chủ động hoặc hành động cần rút gọn xảy ra trước hành động còn lại
4. having been + V_ed / V cột 3: mệnh đề cần rút gọn đang ở dạng bị động hoặc hành động cần rút gọn xảy ra trước hành động còn lại.
Did you take enough money with you? – No, I needed .........more than I thought I would.
A- much B- many C- any D- of
1.yes, it will
2.yes i will
3.yes she will
4.yes he will
5.yes they will
6.yes he will
7.yes i will
8.yes he will
9.yes i will
your soul are filled with determination :)
Câu hỏi Yes/No
Đối với câu tường thuật của câu hỏi Yes/No, bạn cần:
Ví dụ:
Câu hỏi: Does anybody see Tom?
Câu tường thuật: She asked if anybody saw Tom?
Câu hỏi: Have you done your homework?
Câu tường thuật: My mother asked me whether I had done my homework