Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I will answer your question - tương lai đơn-
This time next week , i will be meet you . -tương lai tiếp diễn-
The house will be painted by my sister tomorrow.-câu bị động tương laii đơn
Mk chỉ trả lời htđ, httd, tlđ thôi còn tlg và qkđ thì bạn tự tìm hiểu ha!
HTĐ: Đối với đt thường:
Khẳng định: S + Ve/es + (O)
Phủ định: S + don't/doesn't + V(inf) +(O)
Nghi vấn: Do/ Does + S + V(inf) + (O) ?
Đối với đt tobe:
Khẳng định: S + be + ...
Phủ định: S + be + not + ...
Nghi vấn: Be + S + ...
HTTD:
Khẳng định: S + be + V-ing + ...
Phủ định: S + be + not + V-ing + ...
Nghi vấn: Be + S + V-ing + ...
TLĐ:
Khẳng định: S + will + V(inf)
Phủ định: S + won't + V(inf)
Nghi vấn: Will + S + V(inf)
Hiện tại đơn:
(+) S + V_s/es
(-) S + don't/doesn't + V(inf)
(?) Don't / Doesn't + S+ V(inf) ?
Hiện tại tiếp diễn:
(+) S + be + V_ing
(-) S + be + not + V_ing
(?) Be + S + V_ing ?
Tương lai đơn:
(+) S + shall/will + V(inf)
(-) S + shall/will + not + V(inf)
(?) Shall/Will + S + V(inf) ?
(Thể nghi vấn phủ định) Shall/Will + not + S + V(inf) ?
Quá khứ đơn:
(+)
Với động từ tobe: S + was/were
Với động từ thường: S + V_ed/V2
(-)
Với động từ tobe: S + was/were + not
Với động từ thường: S + didn't + V(inf)
(?)
Với động từ tobe: Was/Were + S ?
Với động từ thường: Did + S + V(inf) ?
Tương lai gần mk lật sách mãi ko ra, mk bỏ nhé!
Cấu trúc của câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn
(+) S + be +PTII + by +O+.......
(-) S +be+not +PTII + by +O+.......
(?) Be + S +PTII + by +O+.......
Cấu trúc của câu bị động ở thì tương lai tiếp diễn.
(+) S + will +be+being + PTII +....
(-) S + won't + be +being + PTII +....
(?) Will + S + be +being + PTII +....
Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn :
(+) : S + is/am/are being Ved/PII (by O).
(-) : S + is/am/are not being Ved/PII (by O).
(?) : Is/Are S being Ved/PII (by O) ?
Câu bị động ở thì tương lai tiếp diễn :
(+) : S + will be being Ved/PII (by O).
(-) : S will not / won't be being Ved/PII (by O).
(?) : Will S be being Ved/ PII (by O) ?
Công thức như bình thường thôi bạn, chỉ là động từ tobe phải chia theo thì của câu chủ động thôi
bị động tương lai đơn: S + am/is/are + V3/V-ed + by O
hiện tại tiếp diễn; S + am/is/are + being + V3/V-ed
1. I will be very busy tomorrow, so I (go) …won't be going…………….……..shopping with my friend s at 4p.m.
2. My parents want to go fishing, so they (fish)………will be fishing……………..……at this time next weekend.
3. I think it (snow)……will be snowing……………..at this time tomorrow, so I decided to stay home for warmth.
4. Today I don’t have any homework, so I (do)………won't be doing………….….homework at 5 o’clock this afternoon.
5. I have classes tomorrow morning. I (learn)…………will be learning……….…English at 9 a.m.
6. My bike is broken. I (ride)……………won't be riding………………..…. It to school at this time tomorrow.
7. Jame’s bought a train ticket. He (travel)………will be traveling…………………to Venice at this time next week.
8. We’ve canceled our boat trip. We (sail)…………won't be sailing…………along the river at this time next week.
9. My parents won’t be home next week. I (eat)………will be eating…………….…alone at this time next week.
10. I (help)………will be helping………my mom with housework at this time tomorrow because she will come home late.
11. My wife wants to eat out tomorrow, so she (cook)………won't be cooking…………..…..at this time tomorrow.
12. My favorite singer (perform) ……will be performing………….at 7p.m. tomorrow. I will spend time for his show.
13. I (walk)………won't be walking…….……with my dog in the park at 8 o’clock tomorrow morning because my legs hurt.
14. Jim will finish his project tomorrow. He (do)…………won't be doing……………….it at this time next week.
15. I’ve bought some sunscreen. I (sunbathe)………will be sunbathing……..….on the beach at this time tomorrow.
Trong thế giới cơ khí hàng hải, supercavitation là phương pháp tăng tốc bá đạo nhất. Supercavitation là một hiệu ứng được tạo ra khi một lớp bóng khí hình thành xung quanh một đối tượng bên trong một chất lỏng (thử tưởng tượng phần ngập nước của tàu được bong bóng bao quanh). Lớp khí làm giảm ma sát 900 lần so với bình thường, giúp phương tiện di chuyển nhanh hơn nhiều so với việc di chuyển trong mặt nước.
Do đó bất cứ chiếc tàu nào trang bị công nghệ này đều là tài sản to lớn cho mọi đội hải quân. Ngoài việc nhanh và ít tốn nhiên liệu, tốc độ và hình dáng của nó khiến nó dễ dàng qua được sóng âm định vị. Thậm chí nó còn cho ngư lôi ngửi khói trong cuộc đua. Juliet Marine Systems, một công tư nhân tại Portsmouth, New Hampshire, đang cố gắng làm ra một chiếc như vậy. Nó được gọi là BÓNG MA, được tạo ra với mục đích phòng thủ - bảo vệ cho các tàu hải quân, và đánh đuổi lũ cướp biển lăm le dòm ngó các tàu thương mại. Nó cũng có thể là một chiếc phà đầy hiệu quả trong việc đổ bộ bờ biển của quân địch.
Thể bị động của tiếng Anh thì phụ thuộc vào dạng (form) hay thì (tense) của động từ đó, ví dụ:
1. She will be writting a letter.
\(\Rightarrow\)A letter will be being written by her.
2. I will be doing my homework then.
\(\Rightarrow\)My homework will be being done then by me.
3. My family will be visiting my grandparents next weekend.
\(\Rightarrow\)My grandparents will be being visited next weekend by my family.
4. They will be eating dinner at 7 o'clock.
\(\Rightarrow\)Dinner will be being eaten at 7 o'clock by them.
5. We will be going to stay at Melon hotel.
\(\Rightarrow\)Melon hotel will be being gone to stay at by us.