K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 9 2017

Giải bài tập Toán 9 | Giải Toán lớp 9

Hai đường thẳng trên trùng nhau nên hệ phương trình (III) có vô số nghiệm

9 tháng 3 2018

Giải bài tập Toán 9 | Giải Toán lớp 9

Hai đường thẳng trên trùng nhau nên hệ phương trình (III) có vô số nghiệm

19 tháng 1 2019

Bài 1 : dùng ĐK chặn x;y

Bài 2: pt trùng phương đặt x8 = y rồi dùng Vi-ét cho pt 1 rồi Vi-ét cho pt 2

Bài 3: rút x;y theo m rồi quy P về pt chỉ có ẩn m -> tổng bình phương cộng vs 1 hằng số

Bài 4: Đi ngủ .VV

19 tháng 1 2019

Cách chặn x ; y của a khó quá :( nghĩ mãi ko ra , đành làm cách khác

\(1,ĐKXĐ:x\ge-y\)

Từ hệ \(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\sqrt{x^2+x+2}=y+\sqrt{x+y}\\x+1=y+\sqrt{x+y}\end{cases}}\)

        \(\Rightarrow\sqrt{x^2+x+2}=x+1\)

        \(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x\ge-1\\x^2+x+2=x^2+2x+1\end{cases}}\)

       \(\Leftrightarrow x=1\)

Thế vào hệ có \(\sqrt{y+1}=2-y\)

          \(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}-1\le y\le2\\y+1=y^2-4y+4\end{cases}}\)

         \(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}-1\le y\le2\\y^2-5y+3=0\end{cases}}\)

         \(\Leftrightarrow y=\frac{5-\sqrt{13}}{2}\)

Vậy hệ có nghiệm \(\hept{\begin{cases}x=1\\y=\frac{5-\sqrt{13}}{2}\end{cases}}\)

25 tháng 3 2020

Bài 1 : https://hoc24.vn/hoi-dap/question/944344.html

Bài 2 : https://hoc24.vn/hoi-dap/question/944356.html

Bài 3 :

- Xét phương trình hoành độ giao điểm (d), (d2) ta được :

\(2x+1=x+2\)

=> \(2x-x=2-1\)

=> \(x=1\)

- Thay x =1 vào phương trình (d) ta được : \(y=2+1=3\)

- Thay x = 1, y = 3 vào phương trình (d1) ta được :

\(3.2+1=7\) ( luôn đúng )

=> x = 1, y = 3 là nghiệm của phương trình .

Vậy 3 đường thẳng trên đồng quy tại 1 điểm ( 1; 3 )

Bài 4 :

- Để phương trình có nghiệm duy nhất thì : \(\frac{3}{m-1}\ne\frac{m}{2}\)

=> \(m\left(m-1\right)\ne6\)

=> \(m^2-m-6\ne0\)

=> \(\left(m-\frac{1}{2}\right)^2-\frac{25}{4}\ne0\)

=> \(\left[{}\begin{matrix}m-\frac{1}{2}\ne\sqrt{\frac{25}{4}}\\m-\frac{1}{2}\ne-\sqrt{\frac{25}{4}}\end{matrix}\right.\)

=> \(\left[{}\begin{matrix}m\ne\sqrt{\frac{25}{4}}+\frac{1}{2}\\m\ne-\sqrt{\frac{25}{4}}+\frac{1}{2}\end{matrix}\right.\)

=> \(\left[{}\begin{matrix}m\ne3\\m\ne-2\end{matrix}\right.\)

Vậy để hệ phương trình có duy nhất 1 nghiệm thì \(m\ne-2,m\ne3\)

NV
10 tháng 7 2020

2.

a/ Do d cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1 nên d đi qua điểm có tọa độ \(\left(1;0\right)\)

\(\Rightarrow m^2-1+\left(m-1\right).1=0\)

\(\Leftrightarrow m^2+m-2=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}m=1\\m=-2\end{matrix}\right.\)

b/ \(\left\{{}\begin{matrix}x-2y=-3m+1\\6x+2y=10m+6\end{matrix}\right.\)

\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-2y=-3m+1\\7x=7m+7\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=m+1\\y=2m\end{matrix}\right.\)

\(x^2-2y>0\Leftrightarrow\left(m+1\right)^2-4m>0\)

\(\Leftrightarrow\left(m-1\right)^2>0\Rightarrow m\ne1\)

Bài 1:

a) Ta có: \(2\sqrt{x^2-6x+9}+x=2\)

\(\Leftrightarrow2\left|x-3\right|+x=2\)(*)

Trường hợp 1: \(x\ge3\)

Phương trình (*)\(\Leftrightarrow2\left(x-3\right)+x=2\)

\(\Leftrightarrow2x-6+x-2=0\)

\(\Leftrightarrow3x-8=0\)

\(\Leftrightarrow3x=8\)

hay \(x=\frac{8}{3}\)(loại)

Trường hợp 2: x<3

Phương trình (*)\(\Leftrightarrow2\left(3-x\right)+x=2\)

\(\Leftrightarrow6-2x+x-2=0\)

\(\Leftrightarrow4-x=0\)

hay x=4(loại)

Vậy: \(S=\varnothing\)

b) Ta có: \(A=\sqrt{12}-\frac{3+\sqrt{3}}{\sqrt{3}+1}+\frac{11}{2\sqrt{3}+1}\)

\(=2\sqrt{3}-\sqrt{3}+\frac{11\left(2\sqrt{3}-1\right)}{\left(2\sqrt{3}\right)^2-1^2}\)

\(=\sqrt{3}+\frac{22\sqrt{3}-11}{11}\)

\(=\frac{11\sqrt{3}+22\sqrt{3}-11}{11}\)

\(=\frac{33\sqrt{3}-11}{11}=\frac{11\left(3\sqrt{3}-1\right)}{11}\)

\(=3\sqrt{3}-1\)

Bài 1: Xác định một phương trình bậc nhất hai ẩn số biết hai nghiệm là (3;5) và (0;-2) Bài 2: Cho 2 phương trình: \(x+y=2\) và \(x-2y=-1\). Tìm một cặp số (x;y) là nghiệm chung của 2 phương trình Bài 3: Tìm các nghiệm nguyên của 2 phương trình: a) \(4x-3y=11\) b) \(5x+3y=2\) Bài 4: Giải và biện luận hệ phương trình: a) \(\left\{{}\begin{matrix}-2mx+y=5\\mx+3y=1\end{matrix}\right.\) b)...
Đọc tiếp

Bài 1: Xác định một phương trình bậc nhất hai ẩn số biết hai nghiệm là (3;5) và (0;-2)

Bài 2: Cho 2 phương trình: \(x+y=2\)\(x-2y=-1\). Tìm một cặp số (x;y) là nghiệm chung của 2 phương trình

Bài 3: Tìm các nghiệm nguyên của 2 phương trình:

a) \(4x-3y=11\)

b) \(5x+3y=2\)

Bài 4: Giải và biện luận hệ phương trình:

a) \(\left\{{}\begin{matrix}-2mx+y=5\\mx+3y=1\end{matrix}\right.\) b) \(\left\{{}\begin{matrix}mx+y=m\\x+my=1\end{matrix}\right.\) c) \(\left\{{}\begin{matrix}ax+y=b\\x-y=2\end{matrix}\right.\)

Bài 5: a) Tìm m để hệ pt sau vô nghiệm : \(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=3\\mx-4y=-5\end{matrix}\right.\)

b) Tìm m để hệ pt sau có nghiệm duy nhất : \(\left\{{}\begin{matrix}\left(m-2\right)x+y=3\\x+y=1\end{matrix}\right.\)

Bài 6: Tìm m để ba đường thẳng sau đồng quy:

\(\left(d_1\right)\): \(2x+3y=7\) \(\left(d_2\right)\): \(x-y=6\) \(\left(d_3\right)\): \(3x+my=13\)

Bài 7: Tìm các gtri của m để hệ pt : \(\left\{{}\begin{matrix}3x-y=2-m\\x+2y=m+1\end{matrix}\right.\)có nghiệm \(\left(x_0;y_0\right)\) và sao cho \(x_0^2+y_0^2\) đạt GTNN

Bài 8: Giải hệ pt : \(\left\{{}\begin{matrix}m\left|x\right|-y=m\\\left|x\right|+my=1\end{matrix}\right.\)

Bài 9: a) Tìm m để hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}2x-my=-3\\mx+3y=4\end{matrix}\right.\)có nghiệm (x;y) và x<0; y>0

b) Tìm m để hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}3x-6y=1\\5x-my=2\end{matrix}\right.\) có nghiệm (x;y) và x<0; y<0

Bài 10: Hai xe cùng khởi hành một lúc ở 2 tỉnh A và tỉnh B cách nhau 60km. Nếu đi ngược chiều thì gặp nhau sau 1 giờ, nếu đi cùng chiều thì xe đi nhanh sẽ đuổi kịp xe kia sau 3 giờ. Tìm vận tốc mỗi xe.

Bài 11: Hai loại quặng chứa 75% và 50% sắt. Tính khối lượng của mỗi loại quặng đem trộn để được 25 tấn quặng có chứa 66% sắt.

Mọi người giúp em giải chi tiết các bài này gấp với ạ!!!!!!!

0
Bài 3: Cho hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}ax-y=2\\x+ay=3\end{matrix}\right.\) (a là tham số) 1, Giair hpt với a = 1 2, Gỉai hpt với a = \(\sqrt{3}\) 3, Tìm a để hpt có nghiệm (x;y) thỏa mãn x + y < 0 Bài 4: Cho hpt \(\left\{{}\begin{matrix}mx+4y=10-m\\x+my=4\end{matrix}\right.\) (m là tham số) 1, Giair và biện luận hpt 2, CMR: Khi hpt có nghiệm (x;y) duy nhất thì M(x;y) luôn thuộc một đường thẳng cố định Bài 5: Cho hpt...
Đọc tiếp

Bài 3: Cho hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}ax-y=2\\x+ay=3\end{matrix}\right.\) (a là tham số)
1, Giair hpt với a = 1
2, Gỉai hpt với a = \(\sqrt{3}\)
3, Tìm a để hpt có nghiệm (x;y) thỏa mãn x + y < 0
Bài 4: Cho hpt \(\left\{{}\begin{matrix}mx+4y=10-m\\x+my=4\end{matrix}\right.\) (m là tham số)
1, Giair và biện luận hpt
2, CMR: Khi hpt có nghiệm (x;y) duy nhất thì M(x;y) luôn thuộc một đường thẳng cố định
Bài 5: Cho hpt \(\left\{{}\begin{matrix}mx-ny=5\\2x+y=n\end{matrix}\right.\) (m,n là các tham số)
2, Tìm m và n để hệ đã cho có nghiệm x = \(-\sqrt{3}\), y = \(\sqrt{4+2\sqrt{3}}\)
Bài 6: Cho hpt \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=3m-2\\2x-y=5\end{matrix}\right.\) (m là tham số)
Tìm m để hpt có nghiệm (x;y) sao cho \(\dfrac{x^2-y-5}{y+1}=4\)
Bài 7: Cho hpt \(\left\{{}\begin{matrix}2x+3y=m+1\\x+2y=2m-8\end{matrix}\right.\) (m là tham số)
2, Tìm m để hệ có nghiệm (x;y) thỏa mãn x=3y
3, Tìm các giá trị của m để hệ có nghiệm (x;y) thỏa mãn x.y>0
Bài 9: Cho hpt \(\left\{{}\begin{matrix}2y-x=m+1\\2x-y=m-2\end{matrix}\right.\) (I) (m là tham số)
2, Tính giá trị của m để hpt (I) có nghiệm (x;y) sao cho biểu thức P = \(x^2+y^2\) đạt GTNN
Bài 10: Cho hpt \(\left\{{}\begin{matrix}\left(a+1\right)x-ay=5\\x+ay=a^2+4a\end{matrix}\right.\)
Tìm a nguyên để hệ có nghiệm duy nhất (x;y) với x,y nguyên

1
29 tháng 1 2018

Câu nào biết thì mink làm, thông cảm !

Bài 1:

1) Cho \(a=1\) ta được:

\(\hept{\begin{cases}x-y=2\\x+y=3\end{cases}}\) \(\Leftrightarrow\) \(\hept{\begin{cases}2x=5\\x+y=3\end{cases}}\) \(\Leftrightarrow\) \(\hept{\begin{cases}x=\frac{5}{2}\\\frac{5}{2}+y=3\end{cases}}\) \(\Leftrightarrow\) \(\hept{\begin{cases}x=\frac{5}{2}\\y=\frac{1}{2}\end{cases}}\)

2) Cho \(a=\sqrt{3}\) ta được:

\(\hept{\begin{cases}x-y=2\\x+y=3\end{cases}}\) \(\Leftrightarrow\) \(\hept{\begin{cases}x\sqrt{3}-y=2\\x+y\sqrt{3}=3\end{cases}}\) \(\Leftrightarrow\) \(\hept{\begin{cases}3x-y\sqrt{3}=2\sqrt{3}\\x+y\sqrt{3}=3\end{cases}}\) \(\Leftrightarrow\) \(\hept{\begin{cases}4x=3+2\sqrt{3}\\x+y\sqrt{3}=3\end{cases}}\) \(\Leftrightarrow\) \(\hept{\begin{cases}x=\frac{3+2\sqrt{3}}{4}\\\frac{3+2\sqrt{3}}{4}+y\sqrt{3}=3\end{cases}}\) \(\Leftrightarrow\) \(\hept{\begin{cases}x=\frac{3+2\sqrt{3}}{4}\\y=\frac{-2+3\sqrt{3}}{4}\end{cases}}\)

Bữa sau làm tiếp


Bài 1: Chứng minh rằng với mọi số thực khác không x, y ta có: \({x^2\over y^2} + {y^2\over x^2} + 4 ≥ 3({x\over y} + {y\over x})\) Bài 2: Chứng minh rằng với mọi số thực x,y ta có: \(xy(x-2)(y+6)+12x^2-24x+3y^2+18y+36>0\) Bài 3: Cho x,y,z thuộc R. Chứng minh rằng: \(1019x^2+18y^4+1007z^2\geq 30xy^2+6y^2z+2008zx\) Bài 4: Cho a,b>=4. Chứng minh rằng: \(a^2+b^2+ab>=6(a+b)\) Bài 5:Cho x,y>=1. Chứng minh rằng: \(x\sqrt {y-1}+y \sqrt {x-1} \leq...
Đọc tiếp

Bài 1: Chứng minh rằng với mọi số thực khác không x, y ta có:

\({x^2\over y^2} + {y^2\over x^2} + 4 ≥ 3({x\over y} + {y\over x})\)

Bài 2: Chứng minh rằng với mọi số thực x,y ta có:

\(xy(x-2)(y+6)+12x^2-24x+3y^2+18y+36>0\)

Bài 3: Cho x,y,z thuộc R. Chứng minh rằng:

\(1019x^2+18y^4+1007z^2\geq 30xy^2+6y^2z+2008zx\)

Bài 4: Cho a,b>=4. Chứng minh rằng: \(a^2+b^2+ab>=6(a+b)\)

Bài 5:Cho x,y>=1. Chứng minh rằng: \(x\sqrt {y-1}+y \sqrt {x-1} \leq xy\)

Bài 6: Cho x,y>=1. Chứng minh rằng: \({1\over 1+x^2}+{1\over 1+y^2}\geq {2\over 1+xy}\)

Bài 7: Chứng minh rằng với mọi số thực a,b ta có:

\(2(a^4+b^4)\geq ab^3+a^3b+2a^2b^2\)

Bài 8: Cho hai số thực x,y khác không. Chứng minh rằng:

\({4x^2y^2\over (x^2+y^2)^2}+{x^2\over y^2}+{y^2\over x^2}\geq 3\)

Bài 9: Cho các số thực a,b cùng dấu. Chứng minh bất đẳng thức:

\(({(a^2+b^2)\over 2})^3\leq({(a^3+b^3)\over 2})^2\)

Bài 10: Cho các số thực dương a,b. Chứng minh các bất đẳng thức sau:

\({a^2b\over(2a^3+b^3)}+{2\over 3} \leq {(a^2+2ab)\over (2a^2+b^2)}\)

Bài 11: Cho các số thực a,b không đồng thời bằng 0. Chứng minh:

\({2ab\over (a^2+4b^2)}+{b^2\over (3a^2+2b^2)}\leq {3\over 5}\)

@Akai Haruma

12
12 tháng 6 2018

Bài 1. Áp dụng BĐT : ( x - y)2 ≥ 0 ∀xy

⇒ x2 + y2 ≥ 2xy

\(\dfrac{x^2}{xy}+\dfrac{y^2}{xy}\) ≥ 2

\(\dfrac{x}{y}+\dfrac{y}{x}\) ≥ 2

⇒ 3( \(\dfrac{x}{y}+\dfrac{y}{x}\)) ≥ 6 ( 1)

CMTT : \(\dfrac{x^2}{y^2}+\dfrac{y^2}{x^2}\) ≥ 2

\(\dfrac{x^2}{y^2}+\dfrac{y^2}{x^2}+4\)\(6\) ( 2)

Từ ( 1 ; 2) ⇒ \(\dfrac{x^2}{y^2}+\dfrac{y^2}{x^2}+4\) ≥ 3( \(\dfrac{x}{y}+\dfrac{y}{x}\))

Đẳng thức xảy ra khi : x = y

12 tháng 6 2018

Bài 4. Do : a ≥ 4 ; b ≥ 4 ⇒ ab ≥ 16 ( * ) ; a + b ≥ 8 ( ** )

Áp dụng BĐT Cauchy , ta có : a2 + b2 ≥ 2ab = 2.16 = 32 ( *** )

Từ ( * ; *** ) ⇒ a2 + b2 + ab ≥ 16 + 32 = 48 ( 1 )

Từ ( ** ) ⇒ 6( a + b) ≥ 48 ( 2)

Từ ( 1 ; 2 ) ⇒a2 + b2 + ab ≥ 6( a + b)

Đẳng thức xảy ra khi a = b = 4