Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dấu hiệu nhận biết
- Yesterday
- Last (night, week…)
- Khoảng thời gian + ago
- Thời gian trong quá khứ. Ví dụ: 2 weeks ago; In 1945
Cách sử dụng
1. Diễn tả 1 hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ, không liên quan đến hiện tại và tương lai.
- He worked at McDonald’s.
2. Sử dụng trong câu điều kiện If, đưa ra giả thuyết và câu mong ước. Ví dụ:
- He could get a new job if he really tried.
- I would always help someone who really needed help.
- I wish it wasn’t so cold.
3. Có thể sử dụng quá khứ đơn ở hiện tại khi muốn thể hiện sự lịch thiệp.
- I just hoped you would be able to help me.
Quy tắc cấu tạo V-ed (Chỉ áp dụng với động từ có quy tắc)
- Thông thường => động từ+ ED (ví dụ: want => wanted)
- Kết thúc bằng E => động từ + D (ví dụ: => d)
- Kết thúc bằng phụ âm + Y => đổi thành I + ED (ví dụ: fly => flied)
- Kết thúc bằng nguyên âm + Y => động từ + ED (ví dụ: play => played)
- Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ED (ví dụ: refer => referred)
- Động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ED (ví dụ: prefer => preferred)
Chú ý:
- Visit => Visited
- Listen => Listened
- Open => Opened
- Enter => Entered
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
Ví dụ:
- We went shopping yesterday.
- He didn’t come to school last week.
Các công thức:
Khẳng định (+):
- Tobe: S + was / were + O.
ex: My computer was broken today
- Verb: S + V-ed / VBất Q.tắc + O
ex: I went to sleep at 11 pm last night
Phủ định (-):
- Tobe: S + was/were not + Object/Adj
ex: She wasn’t very happy last night because of having lost money.
- Verb: S + did not + V (nguyên thể)
ex: He didn’t play football last Sunday.
Nghi vấn:
Was/Were+ S + Object/Adj?
Yes, S + was / were.
– No, S + wasn’t / weren't
ex: Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday?
- Yes, she was
- No, she wasn't
1. Noodles là mì
2. Milk là sữa
3. Orange juice là nước ép cam
4. Banana là quả chuối
5. Apple là quả táo
6. Meat là thịt
7. Vegetable là rau củ
noodles là mì
milk là sữa
orange juice là nước ép cam
banana là chuối
apple là táo
meat là thịt
vegetable là rau cải
Có 2 cách viết từ "học" :
1/ study
2/learn
Bài này dụ trẻ trâu thoy ~
Tham khảo nha!
Kiến trúc sư là người chịu trách nhiệm lên ý tưởng, thiết kế quy hoạch, thiết kế kiến trúc công trình, nội thất, cảnh quan… trên cơ sở đưa ra những giải pháp về công năng, tính thẩm mỹ cũng như những giải pháp kỹ thuật cho các công trình, đảm bảo tạo nên một thiết kế tổng thể có kiến trúc mới lạ và đẹp mắt tại một vùng, khu dân cư, khu công nghiệp hay cảnh quan đô thị… được yêu cầu - đồng thời trực tiếp giám sát và chịu trách nhiệm về quy trình xây dựng công trình thực tế theo đúng bản vẽ, bản kế hoạch đã chốt.
Theo đó, công việc của kiến trúc sự là sử dụng chất xám và sức sáng tạo của bộ não cùng sự khéo léo của đôi tay để tạo nên các bản vẽ cho dự án mới hoặc tái cải tạo, nâng cấp, sửa chữa những dự án cũ theo đúng yêu cầu của khách hàng hoặc chủ đầu tư.
k mình với ạ! Cảm ơn
Kiến trúc sư là người làm thiết kế mặt bằng, không gian, hình thức và cấu trúc cũng như dự đoán sự phát triển của một công trình hay làm thiết kế quy hoạch của vùng, của khu dân cư, khu công nghiệp và cảnh quan đô thị.
Ngành nghề hoạt động: Kiến trúc; Xây dựng d...
Năng lực: Kỹ thuật, kiến thức kỹ thuật, thiết kế ...
thì nó là như thế đó bỏ dấu ? đi
what là cái gì
where là ở đâu
how là như thế nào
when là khi nào
who là ai
hok tốt
bổ tất cả dấu hỏi đi rồi sẽ ra câu trả lời!!!!!!!
nhớ k cho mk nhé!!!!!!!!
a.Student là gì ?
A.Học sinh B.Giáo viên C.Đứa trẻ
b.Architect là gì ?
A.Kĩ sư B.Kiến trúc sư C.Nhà khoa học
c.Chemist là gì ?
A.Bác sĩ B.y tá C.Dược sĩ
d.Reporter là gì ?
A.Phóng viên B. Diễn viên C.Đầu bếp
#Phương
a-A
b-B
c-C
d-A