Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2) Ta có : 2n - 2 = 2(n - 1) chia hết cho n - 1
Nên với mọi giá trị của n thì 2n - 2 đều chia hết cho n - 1
3) Ta có : 5n - 1 chia hết chi n - 2
=> 5n - 10 + 9 chia hết chi n - 2
=> 5(n - 2) + 9 chia hết chi n - 2
=> n - 2 thuộc Ư(9) = {1;3;9}
Ta có bảng :
n - 2 | 1 | 3 | 9 |
n | 3 | 5 | 11 |
1) Ta có : 2n + 3 chia hết cho 3n + 1
<=> 6n + 9 chia hết cho 3n + 1
<=> 6n + 2 + 7 chia hết cho 3n + 1
=> 7 chia hết cho 3n + 1
=> 3n + 1 thuộc Ư(7) = {1;7}
Ta có bảng :
3n + 1 | 1 | 7 |
3n | 0 | 6 |
n | 0 | 2 |
Vậy n thuộc {0;2}
a. A có giá trị là số nguyên <=> n+5 chia hết cho n+9
<=>(n+9)-4 chia hết cho n+9
<=> 4 chia hết cho n+9 (vì n+9 chia hết cho n+9 )
<=> n+9 là ước của 4
=> n+9 = 1,-1 , 2 ,-2,4,-4
sau đó bn tự tìm n ha
b, B là số nguyên <=>3n-5 chia hết cho 3n-8
<=>(3n-8)+5 chia hết cho 3n-8
<=> 5 chia hết cho 3n-8
<=> 3n-8 là ước của 5
=> 3n-8 =1,-1,5,-5
tiếp bn lm ha
c, D là số nguyên <=> 5n+1 chia hết cho 5n+4
<=> (5n+4)-3 chia hết cho 5n+4
<=> 3 chia hết cho 5n +4
<=> 5n +4 là ước của 3
=> 5n+4 =1, -1,3,-3
tiếp theo bn vẫn tự lm ha
đoạn tiếp theo ở cả 3 câu , bn tìm n theo từng trường hợp rồi xem xem giá trị n nào thỏa mãn n là số nguyên là OK . chúc bn học giỏi
À, có cách đơn giản hơn:
a/Ta đã có điều kiện n<1 mà n là số tự nhiên suy ra n = 0 , thay vào thỏa mãn.
b/ Ta cũng có điều kiện n < 5 mà n là số tự nhiên nên suy ra n = 0,1,2,3,4 thay vào xem giá trị nào thỏa mãn thì lấy
a/ Để (16-3n) chia hết cho (n+4) thì thương \(A=\frac{16-3n}{n+4}\) nhận giá trị nguyên.
Xét \(\frac{16-3n}{n+4}=\frac{-3\left(n+4\right)+28}{n+4}=\frac{28}{n+4}-3\)
Từ đó suy ra A nhận giá trị nguyên khi (n+4) thuộc các ước của 28 .
Bạn liệt kê ra nhé :)
a)10.n+45.n-10=100
n.55=110 =>n=2