K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

A: How much is the bus?

(Giá xe buýt là bao nhiêu?)

B: It’s £10.How much is the train?

(10 bảng Anh. Giá tàu hỏa là bao nhiêu?)

A: It’s £10. How long does it take by bus?

(10 bảng Anh. Đi xe buýt mất bao lâu?)

B: It takes 45 minutes.How long does it take by train? 

(45 phút. Đi tàu hỏa mất bao lâu?)

A: It takes 20 minutes. The train is faster than the bus. How often does the bus take?

 (20 phút. Tàu hỏa thì nhanh hơn xe buýt. Tần suất mỗi chuyến xe buýt là bao lâu?)

B: It’s every 5 minutes. How often does the train take? 

(5 phút một chuyến. Tần suất mỗi chuyến tàu hỏa là bao lâu?)

A: It’s every 30 minutes.

(30 phút một chuyến.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
10 tháng 10 2023

A: How much energy does Springfield get from oil? 

(Springfield nhận được bao nhiêu năng lượng từ năng lượng thủy điện?)

B: It gets fifty percent from oil. 

(Nó nhận được 50% từ năng lượng dầu.) 

A: What about energy from coal?

(Còn năng lượng từ than đá thì sao?)

B: Springfield gets twenty percent from coal. 

(Springfield nhận được 20% từ than.)

A: How much energy does Springfield get from wind power? 

(Springfield nhận được bao nhiêu năng lượng từ năng lượng gió?)

B: Springfield gets five percent from wind power. 

(Springfield nhận được 5% từ năng lượng gió.)

A: How much energy does Springfield get from hydropower? 

(Springfield nhận được bao nhiêu năng lượng từ năng lượng thủy điện?)

B: Springfield gets five percent from hydropower. 

(Springfield nhận được 5% từ năng lượng thủy điện.)

A: How much energy does Springfield get from solar power? 

(Springfield nhận được bao nhiêu năng lượng từ năng lượng mặt trời?)

B: Springfield gets twenty percent from solar power. 

(Springfield nhận được 20% từ năng lượng mặt trời.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
10 tháng 10 2023

Springfield Energy Sources (Các nguồn năng lượng của Springfield)

Oil (dầu mỏ)

50%

Coal (than đá)

20%

Wind power (năng lượng gió)

5%

Hydropower (thủy điện)

5%

Solar power (năng lượng mặt trời)

20%

9 tháng 10 2023

B: Let’s make lemon pancakes. What do we need?

(Hãy cùng làm bánh kếp chanh. Chúng ta cần gì?)

A: We need some flour.

(Chúng ta cần một ít bột mì.)

B: How much do we need?

(Chúng ta cần bao nhiêu?)

A: We need 200 grams of flour.

(Chúng ta cần 200g bột mì.)

B: How much sugar do we need?

(Chúng ta cần bao nhiêu đường?)

A: We need 1 teaspoon of sugar.

(Chúng ta cần 1 thìa cà phê đường.)

B: How many eggs do we need?

(Chúng ta cần bao nhiêu trứng?)

A: We need 1 egg.

(Chúng ta cần 1 quả trứng.)

B: How much milk do we need?

(Chúng ta cần bao nhiêu sữa?)

A: We need 200 milliliters of milk.

(Chúng ta cần 200ml sữa.)

B: How much butter do we need?

(Chúng ta cần bao nhiêu bơ?)

A: We need 2 tablespoons of butter.

(Chúng ta cần 2 thìa bơ.)

B: How many lemons do we need?

(Chúng ta cần bao nhiêu chanh?)

A: We need 1 lemon.

(Chúng ta cần 1 quả chanh.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

HEALTH QUESTIONNAIRE (Bảng câu hỏi sức khỏe)

Patient's name (Tên bệnh nhân)Linh

Date (Ngày): 28/04/2022

How are you feeling today? (Hôm nay bạn cảm thấy như thế nào?)

feel sick (ốm)

feel tired (mệt)

stomachache (đau bụng)

Causes (Nguyên nhân)                                                      

Do you sleep eight hours a night? - No                                                     

(Bạn có ngủ 8 tiếng mỗi ngày không? - Không)

Do you do exercise every day? - No                                                            

(Bạn có tập thể dục hàng ngày không? - Không)

Do you eat a lot of fast food? - Yes                                            

(Bạn có ăn nhiều đồ ăn nhanh?)

Do you watch a lot of  TV? - Yes                                               

(Bạn có xem TV nhiều không?)

Do you play a lot of video games? - No                                                                

(Bạn có chơi game nhiều không?)

Advice (Lời khuyên)

You should sleep enough. (Bạn nên ngủ đủ giấc.)

You should do exercise. (Bạn nên tập thể dục.)

You shouldn’t eat a lot of fast food. (Bạn không nên ăn nhiều đồ ăn nhanh.)

You shouldn’t watch a lot of TV. (Bạn không nên xem TV nhiều.)

You shouldn’t play a lot of video games. (Bạn không nên chơi game nhiều.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
10 tháng 10 2023

B: Where did you go in Scotland?

(Bạn đã đi đâu ở Scotland.) 

A: We went to Edinburgh.  

(Chúng tôi đã đi Edinburgh.)    

B: What did you do there? 

(Bạn đã làm gì ở đó?)

A: We went to Edinburgh Castle and Holyrood Park.

(Chúng tôi đã đi lâu đài Edinburgh và công viên Holyrood.)

B: What did you buy there?

(Bạn đã mua gì ở đó?)

A: I bought some souvenirs. 

(Tôi đã mua một số đồ lưu niệm.)

B: What did you eat ?

(Bạn đã ăn những gì?)

A: I ate Scotch pie and Scottish breakfast. It’s good.

(Tôi đã ăn bánh Scotch và bữa sáng của người Scotland. Nó rất ngon.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
10 tháng 10 2023

Scotland

Go?

(đi đâu)

Edinburgh

Do?

(làm gì?)

went to Edinburgh Castle and Holyrood Park

( đi lâu đài Edinburgh và công viên Holyrood.)

Buy?

(mua gì?)

some souvenirs

(một số đồ lưu niệm)

Eat?

(ăn gì?)

Scotch pie and Scottish breakfast

(bánh Scotch và bữa sáng của người Scotland.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

A: Hey! Do you want to go to the movies on Monday evening?

(Này, bạn có muốn đi xem phim vào tối thứ Hai không?)

B: Thanks, but I'm sorry. I can't go. I have to do my English book report.

(Cảm ơn, nhưng tôi xin lỗi. Tôi không thể đi. Tôi phải làm báo cáo sách tiếng Anh.)

A: Hey! Do you want to go to the mall on Tuesday?

(này, bạn có muốn đi trung tâm thương mại vào thứ Ba không?)

B: Thanks, but I'm sorry. I can't go. I have to finish my Art project.

(Cảm ơn, nhưng tôi xin lỗi. Tôi không thể đi. Tôi phải hoàn thành dự án Mỹ thuật.)

A: Hey! Do you want to play badminton on Wednesday?

(Này, bạn có muốn chơi cầu lông vào thứ Tư không?)

B: Thanks, but I'm sorry. I can't go. I have to give my History presentation.

(Cảm ơn, nhưng tôi xin lỗi. Tôi không thể đi. Tôi phải làm thuyết trình lịch sử.)

A: Hey! Do you want to go to the zoo on Thursday?

(này, bạn có muốn đi sở thú vào thứ Năm không?)

B: Thanks, but I'm sorry. I can't go. I have to study for the Geography test.

(Cảm ơn, nhưng tôi xin lỗi. Tôi không thể đi. Tôi phải học cho bài kiểm tra địa lý.)

A: Hey! Do you want to go out on Friday?

(hey, bạn có muốn đi ra ngoài chơi vào thứ Sáu không?)

B: Thanks, but I'm sorry. I can't go. I have to do my Physics homework.

(Cảm ơn, nhưng tôi xin lỗi. Tôi không thể đi. Tôi phải làm bài tập về nhà môn Vật lý.)

A: Hey! Do you want to go shopping mall on Saturday evening?

(Này, bạn có muốn đi mua sắm vào tối thứ Bảy không?)

B: Sure. I’m free.

(Chắc chắn rồi. Tôi rảnh.)

A: Hey! Do you want to go out on Sunday?

(Này, bạn có muốn đi ra ngoài chơi vào Chủ nhật không?)

B: Sure. I’m free.

(Chắc chắn rồi. Tôi rảnh.)

a. Practice the conversation. Swap roles and repeat.(Thực hành bài hội thoại. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)Bill: We can take the train or the subway. (Chúng ta có thể đi tàu hỏa hoặc tàu điện ngầm.)Lucy: How much is the subway? (Giá tàu điện ngầm là bao nhiêu?)Bill: It's nine dollars. How much is the train?(9 USD. Vậy giá tàu hỏa là bao nhiêu?) Lucy: It's sixteen dollars. The subway isn't as expensive as the train.(16 USD. Tàu điện...
Đọc tiếp

a. Practice the conversation. Swap roles and repeat.

(Thực hành bài hội thoại. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)

Bill: We can take the train or the subway. 

(Chúng ta có thể đi tàu hỏa hoặc tàu điện ngầm.)

Lucy: How much is the subway? 

(Giá tàu điện ngầm là bao nhiêu?)

Bill: It's nine dollars. How much is the train?

(9 USD. Vậy giá tàu hỏa là bao nhiêu?) 

Lucy: It's sixteen dollars. The subway isn't as expensive as the train.

(16 USD. Tàu điện ngầm không đắt bằng tàu hỏa.)

Bill: Yes, but the train has bigger chairs. It's more comfortable than the subway. 

(Đúng vậy, nhưng tàu hỏa có ghế to hơn. Nó thoải mái hơn tàu điện ngầm.)

Lucy: Let's take the train. 

(Vậy đi tàu hỏa nhé.)

Bill: OK

the bus/a taxi (xe buýt/ taxi)

the bus/a taxi (xe buýt/ taxi)

five dollars/thirty dollars (5 USD/ 30 USD)

The bus - expensive/A taxi - cheap (xe buýt - đắt/ xe taxi - rẻ)

more frequent - the bus/faster - a taxi (thông dụng hơn - xe buýt/ nhanh hơn - xe taxi)

0
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
12 tháng 10 2023

How do I get to the mall?

Go down straight North road and turn left on 3rd Avenue. It is on your left.

How do I get to histoy museum?

Go down straight North road and turn left on 4th Avenue. It is on your left and next to Art museum.

How can I get to pizza restaurant?

Go down straight North road and turn left on 4th Avenue. Then, turn left on Bay Road. It is on your right

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Hướng dẫn dịch

Làm cách nào để đến trung tâm mua sắm?

Đi thẳng xuống đường Bắc và rẽ trái trên Đại lộ 3. Nó ở bên trái của bạn.

Làm cách nào để đến bảo tàng lịch sử?

Đi thẳng xuống đường Bắc và rẽ trái trên Đại lộ 4. Nó ở bên trái của bạn và bên cạnh bảo tàng nghệ thuật.

Làm thế nào đến nhà hàng pizza?

Đi thẳng xuống đường Bắc và rẽ trái trên Đại lộ 4. Sau đó, rẽ trái trên Đường Bay. Nó ở bên phải của bạn

VII. Read the following text carefully and choose the correct answer A, B , C or D for each of the gap: When you are in Hong Kong, you can go about by taxi, by tram, by bus, or (1) ______ underground. I myself prefer underground (2) ________________ it is fast, easy and cheap. There are (3)______________ trams and buses in Hong Kong, and one cannot drive along the roads (4) ____ and without many stops . The underground is therefore usually quicker (5) ____________ taxis or buses. If you do...
Đọc tiếp

VII. Read the following text carefully and choose the correct answer A, B , C or D for each of the gap:

When you are in Hong Kong, you can go about by taxi, by tram, by bus, or (1) ______

underground. I myself prefer underground (2) ________________ it is fast, easy and cheap. There are (3)______________ trams and buses in Hong Kong, and one cannot drive along the roads (4) ____ and without many stops . The underground is therefore usually quicker (5) ____________ taxis or buses. If you do not know Hong Kong very well, it is very difficult (6) ___________ the bus you want. You can take a taxi, but it is (7) _______________ expensive than the underground or bus. On the underground you find good maps that tell you the names of the stations and show you (8) _________ to get to them, so that it is easy to find your way.

1. A. at B. in C. by D. with

2. A. but B. so C. when D. because

3. A. many B. a lot C. few D. some

4. A. quick B. quickly C. quicker D. quickest

5. A. so B. like C. than D. as

6. A. find B. finding C. found D. to find

7. A. more B. much C. as D. too

8. A. who B. how C. when D. what

1
6 tháng 3 2020

VII. Read the following text carefully and choose the correct answer A, B , C or D for each of the gap:

When you are in Hong Kong, you can go about by taxi, by tram, by bus, or (1) ______ underground. I myself prefer underground (2) ________________ it is fast, easy and cheap. There are (3)______________ trams and buses in Hong Kong, and one cannot drive along the roads (4) ____ and without many stops . The underground is therefore usually quicker (5) ____________ taxis or buses. If you do not know Hong Kong very well, it is very difficult (6) ___________ the bus you want. You can take a taxi, but it is (7) _______________ expensive than the underground or bus. On the underground you find good maps that tell you the names of the stations and show you (8) _________ to get to them, so that it is easy to find your way.

1. A. at B. in C. by D. with

2. A. but B. so C. when D. because

3. A. many B. a lot C. few D. some

4. A. quick B. quickly C. quicker D. quickest

5. A. so B. like C. than D. as

6. A. find B. finding C. found D. to find

7. A. more B. much C. as D. too

8. A. who B. how C. when D. what

Perfect Answer

~ ✰ Study well ✰ ~ hihi

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

A: Hi, you look upset.

(Chào, trông bạn có vẻ buồn.)

B: Yeah, I’m really disappointed because I failed my English test. 

(Đúng vậy, tôi thực sự thất vọng vì thi rớt bài thi tiếng anh.)

A: Hi, you look happy.

(Chào, trông bạn có vẻ vui.)

B: Yeah, I’m so surprised because I passed my biology test.

(Đúng vậy, tôi khá ngạc nhiên vì thi đậu bài thi sinh học.)

A: Hi, you look happy.

(Chào, trông bạn có vẻ vui.)

B: Yeah, I’m really pleased because I got an A on my math homework.

(Đúng vậy, tôi thực sự hài lòng vì đạt điểm A bài tập toán.)

A: Hi, you look happy.

(Chào, trông bạn có vẻ vui.)

B: Yeah, I’m so delighted because I got 95% on my biology test.

(Đúng vậy, tôi thực sự vui vì đạt 95% bài kiểm tra sinh học.)

A: Hi, you look unhappy.

(Chào, trông bạn có vẻ không vui.)

B: Yeah, I’m so upset because I got a D on English exam.

(Đúng vậy, tôi khá buồn vì đạt điểm D bài thi tiếng anh.)

A: Hi, you look unhappy.

(Chào, trông bạn có vẻ buồn.)

B: Yeah, I’m so annoyed because I lost math book.

(Đúng vậy, tôi thực sự khó chịu vì làm mất sách toán.)