Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chiều dài l thì chu kì dao động là: \(T=2\pi\sqrt[]{\frac{l}{g}}\)= 2 (s)
Chiều dài \(\frac{l}{2}\) thì chu kì dao động là:
\(T'=2\pi\sqrt[]{\frac{l}{2.g}}\)\(=\frac{T}{\sqrt{2}}=\sqrt{2}\left(s\right)\)
Khi dây treo vướng đinh thì dao động con lắc là dao động tuần hoàn gồm một nửa dao động điều hòa với chiều dài l và một nửa dao động với chiều dài \(\frac{l}{2}\)
Chu kì dao động là:
T1
\(=\frac{T+T'}{2}=\frac{2+\sqrt{2}}{2}\)
Đáp án D
+ Chu kì dao động của con lắc T = π l g + π 0 , 5 l g = π 1 π 2 + π 0 , 5 π 2 = 1 + 2 2 s
Đáp án B
+ Chu kì của con lắc vướng đinh T = π l 0 g + π 0 , 5 l 0 g = 2 , 4
Đáp án C
Phương pháp : Công thức tính chu kì dao động của con lắc đơn T = 2 π l g
Cách giải :
Khi chiều dài của con lắc là l: T = 2 π l g
Khi chiều dài của con lắc giảm 10cm: T' = 2 π 1 - 0 , 1 g
Ta có: 2 π l g - 2 π 1 - 0 , 1 g = 0,1 => l = 1,03759 m => T = 2 π l g = 2,02391 s
Khi treo con lắc vào điện trường thẳng đứng, chu kì con lắc tăng
Chu kì dao động của con lắc khi điện trường nằm ngang
Đáp án C
1/ Chu kì con lắc đơn:
\(T=2\pi\sqrt{\dfrac{\ell}{g}}\)
Chiều dài tăng 25% thì:
\(T'=2\pi\sqrt{\dfrac{\ell+0,25\ell}{g}}=1,12.2\pi\sqrt{\dfrac{\ell}{g}}=1,12T\)
Suy ra chu kì tăng 12%
2/ Ta có:
\(T=2\pi\sqrt{\dfrac{\ell}{g}}\)
Chu kì giảm 1% so với lúc đầu suy ra \(T'=0,99T\)
\(T'=2\pi\sqrt{\dfrac{\ell'}{g}}\)
\(\Rightarrow \dfrac{T'}{T}=\sqrt{\dfrac{\ell'}{\ell}}=0,99\)
\(\Rightarrow \dfrac{\ell'}{\ell}=0,99^2=0,98\)
\(\Rightarrow \ell'=0,98\ell\)