undefined

#Địa lý lớp 7
3

A. Xa-ha-ra : môi trường hoang mạc

B. Công viên Quốc gia Se-ran-gat: môi trường nhiệt đới

C.Bắc Công-gô: môi trường xích đạo ẩm

Nếu chưa đúng thì cho mình xin lỗi.Học tốt!

23 tháng 10 2021

Môi trường biển

Môi trường rừng

Môi trường nước

giúp mình phần địa thôi các bạn mai mik thi r help me!!!!!!! ...
Đọc tiếp

giúp mình phần địa thôi các bạn mai mik thi r help me!!!!!!!

Bài tập Địa lý

2
22 tháng 3 2017

9 ,đặc điểm địa hình Bắc Mĩ :

+ Phía tây là hệ thống núi trẻ Coóc-đi-e, cao trung bình 3000 - 4000m, gồm nhiều dãy núi chạy song song, xen vào giữa là các cao nguyên và sơn nguyên
+ Ở giữa là đồng bằng rộng lớn, như một lòng máng khổng lồ,cao dần về phía Bắc,Tây Bắc,thấp dần về phía Nam,Đông Nam
+ Phía đông là miền núi già và sơn nguyên gồm bán đảo La-bra-đo và dãy núi A-pa-lat chạy theo hướng đông bắc - tây nam.

Câu 1: Châu Mĩ nằm hoàn toàn nửa cầu tây.

Câu 5:

♥ Địa hình Bắc Mĩ:
+Ở phía Tây của Bắc Mĩ là hệ thống núi trẻ và sơn nguyên chiếm gần một nửa lục địa của Bắc Mĩ.
+Đồng bằng trung tâm của Bắc Mĩ là đồng bằng cao ở phía Bắc và Tây Bắc thấp dần ở phia Nam và Đông Nam.
+Ở phía Đông của Bắc Mĩ là dãy núi già A-pa-lat.
còn nếu so sánh với nam mĩ thì:
♥ Địa hình Nam Mĩ:
+Ở phía Tây của Nam Mĩ là hệ thống núi trẻ An-đet cao và đồ sộ hơn nhưng chiếm tỉ lệ diện tích không đáng kể so với hệ thống côc-đi-e của Bắc Mĩ.
+Đồng bằng trung tâm của Nam Mĩ là một chuỗi các đồng nối nhau từ đồng bằng Ô-ri-nô-cô đến đồng bằng A-ma-dôn và đồng bằng Pam-ba.Tất cả các đồng bằng đều thấp từ phía Nam đồng bằng Pam-Ba cao lên thành một cao nguyên.
+Ở phía Đông của Nam Mĩ là các cao nguyên, sơn nguyên.

các yếu tố các kiểu môi trường Khí hậu Sông ngòi Thực vật Ôn đới hải dương Ôn đới lục địa Mùa đông lạnh t\(^o\) <0\(^o\)C . Mùa hạ nóng t\(^o\) >20\(^o\)C . Mưa ít (400-600mm/năm)tập trung vào mùa hạ Địa trung hải ...
Đọc tiếp

các yếu tố các kiểu môi trường Khí hậu Sông ngòi Thực vật
Ôn đới hải dương


Ôn đới lục địa

Mùa đông lạnh t\(^o\) <0\(^o\)C . Mùa hạ nóng t\(^o\) >20\(^o\)C . Mưa ít (400-600mm/năm)tập trung vào mùa hạ

Địa trung hải


Núi cao

< Ô này ko đc viết>

các bạn giúp mình với , mai mình nộp vở rồi!!!khocroikhocroikhocroi

5
15 tháng 10 2017
Các yếu tố các kiểu môi trường Khí hậu
Ôn đới hải dương ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ,mùa đông ko lạnh lắm
Ôn đới lục địa mùa đông lạnh và kéo dài, mùa hạ nóng
Địa trung hải mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào mùa thu-đông
Núi cao mùa đông rất lạnh và kéo dài,mùa hạ ngắn


Nhớ tick cho mk nhéyeuyeuyeuyeuyeu...!

10 tháng 5 2017
Các yếu tố các kiểu môi trường khí hậu sông ngọi thực vật
Ôn đới hải dương có khí hậu ôn đới hải dương, mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm. Nhiệt độ thường trên 0°c. Mưa quanh năm và lượng mưa tương đối lớn (khoảng 800 - 1000 mm/năm), có nhiều sương mù. đặc biệt là về mùa thu - đông. Sông ngòi nhiều nước quanh năm và không đóng băng. Rừng sồi, để xưa kia có diện tích rất lớn, nay chỉ còn lại trên các sườn núi.
Ôn đới lục địa Khu vực Đông Âu có khí hậu ôn đới lục địa. Ở phía bắc của Đông Âu, mùa đông kéo dài và có tuyết phủ. Càng đi về phía nam, mùa đông càng ngắn dần, mùa hạ nóng hơn, lượng mưa giảm dần. Vào sâu trong đất liền, mùa đông lạnh và tuyết rơi nhiều, mùa hạ nóng và có mưa. Sông nhiều nước trong mùa xuân - hạ và có thời kì đóng băng vào mùa đông. Càng vào sâu trong nội địa, thời gian sông đóng băng càng dài hơn. Rừng và thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích. Thực vật thay đổi từ bắc xuống nam. ở vùng gần vòng cực là đới đồng rêu băng giá quanh năm, về phía nam lần lượt là rừng lá kim, rừng hồn giao, rừng lá rộng, thảo nguyên rừng. Phía đông nam là thảo nguyên. Ven biển Ca-xpi là vùng nửa hoang mạc.
Địa trung hải Ở các nước Nam Âu, ven Địa Trung Hải, vào mùa thu - đông thời tiết không lạnh lắm và có mưa. thường là những trận mưa rào. Mùa hạ nóng, khô. Sông ngòi ngắn và dốc, mùa thu - đông có nhiều nước hơn và mùa hạ ít nước.

Thực vật thích nghi với điều kiện khí hậu khô hạn trong mùa hạ. Rừng thưa, bao gồm các loại cây lá cứng và xanh quanh năm.

Núi cao ở vùng núi, khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao. Càng lên cao không khí càng loãng dần, cứ lên cao l00 m nhiệt độ không khí lại giảm 0,6°C. Từ trên độ cao khoảng 3000m ở đới ôn hoà và khoảng 5500 m ở đới nóng là nơi có băng tuyết phủ vĩnh viễn. Khí hậu và thực vật còn thay đổi theo hướng của sườn núi. Những sườn núi lớn gió ẩm thường có mưa nhiều, cây cối tốt tươi hơn so với sườn khuất gió hoặc đón gió lạnh. Ở đới ôn hoà, trên những sườn núi đón ánh nắng, cây cối phát triển lên đến những độ cao lớn hơn phía sườn khuất nắng.
Trên các sườn núi có độ dốc lớn dễ xảy ra lũ quét, lở đất... khi mưa to kéo dài, đe doạ cuộc sống của người dân sống ờ các thung lũng phía dưới. Độ dốc lớn còn gây trở ngại cho việc đi lại và khai thác tài nguyên ở vùng núi.

1) Địa hình Bắc Mĩ và Nam Mĩ , địa hình nào phức tạp hơn ? 2) Các nguồn nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào đến sự hình thành cộng đồng Châu Mĩ ? 3) Trình bày và giải thích sự phân hóa khí hậu Bắc Mĩ ? 4) Dựa vào bảng số liệu sau , nhận xét về tình hình sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì và Mê-hi-cô : Nước Dân số ( triệu người) (%) Tỉ lệ lao động trong nông...
Đọc tiếp

1) Địa hình Bắc Mĩ và Nam Mĩ , địa hình nào phức tạp hơn ?

2) Các nguồn nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào đến sự hình thành cộng đồng Châu Mĩ ?
3) Trình bày và giải thích sự phân hóa khí hậu Bắc Mĩ ?

4) Dựa vào bảng số liệu sau , nhận xét về tình hình sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì và Mê-hi-cô :

Nước Dân số ( triệu người) (%) Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp Lương thực có hạt ( triệu tấn ) Bò ( Triệu con ) Lợn ( triệu con )
Hoa kì 288,0 4,4 325,31 92,27 59,1
Mê-hi-cô 100,5 28,0 29,73 30,6 17,7

5) Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét về cơ cấu kinh tế của khu vực Bắc Mĩ :
Cơ cấu GDP của Bắc Mĩ ( %)

Nước Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ

Canađa

5 27 68
Hoa Kì 2 26 72
Mêhicô 4 28 68

- P/s : Mong mọi người giúp đỡ :)) hiu

4
6 tháng 3 2017

1.— Giống nhau : Nam Mĩ và Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn giản: phía tây là núi trẻ, đồng bằng ở giữa và phía đông là cao nguyên hoặc núi thấp.
- Khác nhau :
+ Bấc Mĩ phía đông là núi già; Nam Mĩ phía đông là cao nguyên.
+ Hệ thống Coóc-đi-e chiếm 1/2 lục địa Bắc Mĩ nhưng hệ thống An-đét chỉ chiếm phần nhỏ diện tích Nam Mĩ.
+ Bắc Mĩ, đồng bằng trung tâm cao ở phía bắc, thấp dần về phía nam còn Nam Mĩ là một chuỗi các đồng bằng nối với nhau, chủ yếu là đồng bằng thấp.

6 tháng 3 2017

2. — Trước thế kỉ XV, ở châu Mỹ chủ yếu là chủng tộc Môn-sô-lô-ít ' (người Anh-điêng và người E-xki-mô).
— Từ thế kỉ XV đến nay, ở châu Mĩ có đầy đủ các chủng tộc :
+ ơ-rô-pê-ô-ít (gồm các dân tộc từ châu Âu sang);
+ Nê-grô-ít (người da đen bị cưỡng bức từ châu Phi sang làm nô lệ);
+ Môn-gô-lô-ít (gồm người bản địa và các dân tộc ở châu Á - Trung Quốc, Nhật Bản sang);
+ Người lai (sự hoà huyết giữa các chủng tộc hình thành người lai).

Dựa vào bảng số liệu sau, hãy tính thu nhập bình quân đầu người của Bắc Mĩ và quân điền liên kết quả vào cột trống trong bảng Tên nước Dân số(triệu) GDP(triệu USD) Thu nhập bình quân đầu người (USD/triệu) Canada 31 677178 Hoa Kì 284,5 10171400 Mê - hi-cô 99,6 617817 nhận xét cho biết nước nào có thu nhập bình...
Đọc tiếp

Dựa vào bảng số liệu sau, hãy tính thu nhập bình quân đầu người của Bắc Mĩ và quân điền liên kết quả vào cột trống trong bảng

Tên nước

Dân số(triệu)

GDP(triệu USD) Thu nhập bình quân đầu người (USD/triệu)
Canada 31 677178
Hoa Kì 284,5 10171400
Mê - hi-cô 99,6 617817

nhận xét cho biết nước nào có thu nhập bình quân đầu người cao nhất

Giups mk vs nhoa .....banhquahihi

0
Bài 20: Dân cư, xã hội Châu Mĩ 2) Dân số và phân bố dân cư ( Trang 10 ) Mật độ dân số Vùng phân bố chủ yếu Dưới 1 người/ km2 Từ 1 - 10 người/ km2 Từ 11 - 50 người/ km2 Từ 51 - 100 người/ km2 Trên 100 người/ km2 Bài 24: Châu đại dương 2) Đặc điểm tự nhiên ( Trang 42 ) Đặc điểm tự nhiên Lục địa Ô- xtrây-...
Đọc tiếp

Bài 20: Dân cư, xã hội Châu Mĩ

2) Dân số và phân bố dân cư ( Trang 10 )

Mật độ dân số Vùng phân bố chủ yếu
Dưới 1 người/ km2
Từ 1 - 10 người/ km2
Từ 11 - 50 người/ km2
Từ 51 - 100 người/ km2
Trên 100 người/ km2

Bài 24: Châu đại dương

2) Đặc điểm tự nhiên ( Trang 42 )

Đặc điểm tự nhiên Lục địa Ô- xtrây- li- a Các đảo và quần đảo
Địa hình
Khí hậu
Khoáng sản
Sinh vật và các tài nguyên khác
Thiên tai

Các bạn giúp mình nha, sắp kiểm tra giữa kì rồi.bucminh

2
19 tháng 3 2017

2.

– Địa hình:
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a, quần đảo Niu Di-len và Pa-pua Niu Ghi-nê có nhiều bậc địa hình với sự phân hóa khá phức tạp.
+ Các đảo nhỏ còn lại chủ yếu là đảo núi lửa và đảo san hô với diện tích rất nhỏ, độ cao thấp.

– Khí hậu:
+ Phần lớn các đảo của châu Đại Dương có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, điều hòa, mưa nhiều.
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn.
– Thực, động vật:
+ Trên các đảo: phát triển mạnh hệ sinh vật nhiệt đới cả trên cạn và dưới biển do nhận được lượng nhiệt, ẩm lớn.
+ Trên lục địa Ô-xtrây-li-a: có nhiều loài độc đáo như thú có túi, cáo mỏ vịt, các loài bạch đàn …

19 tháng 3 2017
Mật độ dân số Vùng phân bố chủ yếu
Dưới 1 người/ km2 Phía bắc Can- na -đa , bán đảo A- la - xca
Từ 1-10 người/km2 Phía tây hệ thống Cooc- đi-e
Từ 11-50 người/km2 Dải đồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương
Từ 51- 100 người/km2 Phía đông Mi-xi-xi- ti
Trên 100 người/km2 Ven bờ phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì
Đặc điểm tự nhiên Lục địa Ô-xtray-li-a Các đảo và quần đảo
Địa hình Trung bình thấp, phần lớn diện tích lục địa là hoang mạc Phần lớn là đảo núi lửa và san hô
Khi hậu Nhiệt đới, ôn đới Nóng âm, điều hòa, ôn đới
Khoáng sản Dầu mỏ, Khí tự nhiên, Than, uranium, sắt, đồng, thiết, vàng , bạc Dầu mỏ, sắt, đồng
Sinh vật và các tài nguyên khác Các loài thú có túi, cáo mỏ vịt.... Có hơn 600 loài bạch đàn khác nhau Rừng xích đạo quanh năm, rừng mưa nhiệt đới, rừng dừa
Thiên tai Do nơi đây phần lớn là hoang mạc nên có khí hậu rất nóng, diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng Ô nhiễm biển, Bão nhiệt đới, nước biển dâng cao, Trái Đất nóng lên

Chúc bạn thi thật tốt nha!

Dựa vào bảng số liệu sau, hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của các nước Bắc Mĩ. Nhận xét và giải thích: Tên nước Công ngiệp Nông nghiệp Dịch vụ Ca-na-đa 27% 5% 68% Hoa Kì 26% 2% 72% Mê-hi-cô 28% 4% 68% ...
Đọc tiếp

Dựa vào bảng số liệu sau, hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của các nước Bắc Mĩ. Nhận xét và giải thích:

Tên nước Công ngiệp Nông nghiệp Dịch vụ
Ca-na-đa 27% 5% 68%
Hoa Kì 26% 2% 72%
Mê-hi-cô 28% 4% 68%

5
11 tháng 3 2017

Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế,Hoa Kỳ(72%), Ca-na-da, Me-hi-co(68%)

Các ngành phát triển mạnh:tài chính ngân hàng, giao thông vận tải...

12 tháng 3 2017

Nhận xét:

-Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của Hoa Kì(72%),Mê-hi-cô(68%).Ca-na-da(68%)

- cơ cấu dịch vụ lớn hơn so với cơ cấu nông nghiệp,công nghiệp

Làm giúp mình với ! Quan sát hình 4 trang 53 SGK V/EN để hoàn thành bảng sau : Nội dung Trạm A Trạm B Trạm C 1. Nhiệt độ Nhiệt độ trung bình tháng 1 Nhiệt độ trung bình tháng 7 Nhận xét chung về chế độ nhiệt 2. Lượng mưa Các tháng mưa nhiều ...
Đọc tiếp

Làm giúp mình với !

Quan sát hình 4 trang 53 SGK V/EN để hoàn thành bảng sau :

Nội dung Trạm A Trạm B Trạm C
1. Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình tháng 1
Nhiệt độ trung bình tháng 7
Nhận xét chung về chế độ nhiệt
2. Lượng mưa
Các tháng mưa nhiều
Các tháng mưa ít
Nhận xét chung về chế dộ mưa
3. Kiểu khí hậu

2
23 tháng 3 2017

bạn tham khảo:

https://hoc24.vn/hoi-dap/question/211086.html

CHÚC BẠN HỌC TÔT(tick nha)

23 tháng 3 2017

Đặc điểm khí hậu

Biểu đồ trạm A

Biểu đồ trạm B

Biểu đồ trạm C

1. Nhiệt độ

– Nhiệt độ tháng 1

– Nhiệt độ tháng 7

– Biên độ nhiệt

– 5ºC

18ºC

23ºC

7ºC

20ºC

13ºC

5ºC

17ºC

12ºC

Nhận xét chung

nhiệt độ

Mùa đông lạnh, mùa hạ nóng.

Mùa đông ấm, mùa hạ nóng.

Mùa đông ấm, mùa hạ mát.

2. Lương mưa

– Các tháng mưa nhiều

– Các tháng mưa ít

– Nhận xét chung chế độ mưa

5 – 8

9 – 4 (năm sau)

– Mưa nhiều vào mùa hạ.

9- 1 (năm sau)

2 – 8

– Mưa nhiều vào mùa thu, đông

8- 5 (năm sau)

6 – 7

– Mưa nhiều quanh năm

3. Kiểu khí hậu

Ôn đới lục địa

Địa trung hải

Ôn đới hải dương

4. Kiểu thảm thực vật tương ứng

Hình D

(cây lá kim)

Hình F

(cây bụi,

cây lá cứng)

Hình E

(cây lá rộng)

địa điểmnhiệt độ lượng mưa thảm thực vậtvùng ven biển   vùng xa biển   ở vĩ độ cao   ở gần chí...
Đọc tiếp
địa điểmnhiệt độ lượng mưa thảm thực vật
vùng ven biển   
vùng xa biển   
ở vĩ độ cao   
ở gần chí tuyến   
 


 


 


 

0
Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Nước Dân số (triệu người) Tổng sản phẩm trong nước (triệu USD) Pháp 52,9 1294246 Đức 82,2 1872292 Ba Lan 38,6 157585 CH Séc 10,3 50777 a, Tính thu nhập bình quân đầu người mỗi nước ? b, Nêu nhận xét về mức thu nhập bình quân đầu người mỗi nước ? ...
Đọc tiếp

Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

Nước Dân số (triệu người) Tổng sản phẩm trong nước (triệu USD)
Pháp 52,9 1294246
Đức 82,2 1872292
Ba Lan 38,6 157585
CH Séc 10,3 50777

a, Tính thu nhập bình quân đầu người mỗi nước ?

b, Nêu nhận xét về mức thu nhập bình quân đầu người mỗi nước ?

2
19 tháng 1 2018

a. Để tính thu nhập bình quân đầu người em chỉ cần lấy Dân số/tổng sản phẩm trong nước ( Đơn vị: USD/người)

19 tháng 1 2018

a,thu nhập bình quân đầu người mỗi nước:

Pháp 21862,3USD/người
Đức 22777,3USD/người
Ba Lan 4082,5USD/người
CH Séc

4929,8USD/người

b,NX:mức thu nhập bình quân đầu người của các nước ko đều:

+Người dân Đức và Pháp có mức thu nhập cao

+Người dân Ba Lan và CH Séc có mức thu nhập thấp