M.n ơi cho mình hỏi xíu:
Từ " bạn học " và " bạn đường " từ nào là từ ghép tổng hợp?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Từ ghép tổng hợp: anh em, anh chị, ruột thịt, hòa thuận, thương yêu, gắn bó
- Từ ghép phân loại: bạn học, bạn hữu, bạn đường, anh cả, em út, bạn bè, bao dung
#
_Từ đơn: là từ chỉ có một tiếng có nghĩa tạo thành.
– Từ ghép: gồm 2 tiếng ghép lại và có quan hệ về mặt ngữ nghĩa
– Từ láy: cấu tạo gồm 2 tiếng trở lên và có quan hệ về mặt âm. Từ láy cũng có 2 kiểu đó là:
+ Láy bộ phận.
+ Láy toàn bộ.
1.Từ đơn là từ chỉ gồm 1 tiếng, tuy nhiên cũng có một số trường hợp ngoại lệ. Đó là các từ mượn nước ngoài, thường được nối với nhau bằng dấu “-”.
2 .Từ phức được chia làm hai loại là từ láy và từ ghép
-“Từ láy là một dạng đặc biệt của từ phức, được cấu tạo bằng cách điệp lại (lặp lại) một phần phụ âm, nguyên âm hay toàn bộ tiếng trước đó”.
+
Phân loại từ láy
Láy toàn bộ:
Láy bộ phận:
- “Từ ghép là từ phức, được cấu tạo từ cách ghép các tiếng lại với nhau, các tiếng được ghép này có quan hệ với nhau về nghĩa
+
Phân loại từ ghép
Từ ghép bao gồm hai loại chính là ghép đẳng lập và ghép chính phụ:
– Từ ghép chính phụ: Là từ có cấu tạo 2 tiếng, tiếng sau mang nghĩa bổ sung cho tiếng trước. Tiếng trước đứng một mình sẽ mang phổ nghĩa rộng hơn.
Ví dụ:
Mùa Xuân – Xuân bổ nghĩa cho Mùa, nếu chỉ nói Mùa thì chỉ biết đó là 1 mùa trong năm chứ không biết cụ thể là Mùa Xuân hay mùa Hạ, Thu, Đông.
Thịt gà – Gà bổ sung nghĩa cho Thịt, nếu chỉ nói thịt thì người ta không thể biết là thịt gà, thịt bò hay thịt heo…
– Từ ghép đẳng lập: Từ ghép đẳng lập được cấu tạo từ hai hay nhiều từ đơn. Mà khi tách riêng cúng có thể biểu đạt một nghĩa trọn vẹn, đồng thời các tiếng độc lập hoàn toàn về mặt ngữ pháp, không có từ chính hay từ phụ.
Ví dụ: Cha – mẹ, cây – cỏ, ngày – đêm, sáng – tối,…
HT
- Từ ghép tổng hợp: bạn đường, gắn bó, giúp đỡ, nương lúa
- Từ ghép phân loại: bạn học, nhỏ nhẹ, học hỏi, bao bọc
- Từ láy: thật thà, chăm chỉ, gắn bó, thành thật, ngoan ngoãn, khó khăn
từ láy: thật thà, chăm chỉ, gắn bó, ngoan ngoãn, khó khăn, thành thật.
từ ghép phân loại: bạn học, bao bọc, nhỏ nhẹ, học hỏi
từ ghép tổng hợp: bạn đường, gắn bó, giúp đỡ.
Từ "bạn học" từ ghép tổng hợp.
- Trong từ điển Việt Nam, "bạn học" nghĩa là người cùng học một thầy, một lớp hoặc một trường với mình, nó là 1 từ ghép của từ "bạn" (Người quen biết và có quan hệ gần gũi, coi nhau ngang hàng, do hợp tính, hợp ý hoặc cùng cảnh ngộ, cùng chí hướng, cùng hoạt động, v.v.) và từ "học" (quá trình tiếp thu sự hiểu biết, kiến thức, hành vi, kỹ năng, giá trị, thái độ, sở thích mới, v.v. mới) nên nó có nghĩa khá rộng.
- Còn từ "bạn đường" là chỉ những người cùng đi đường xa, chỉ rõ ràng 1 nghĩa duy nhất nên nó có nghĩa hẹp.