Chia hỗn hợp x gồm natri magie thành 2 phần bằng nhau.
-Phần 1 tác dụng với H2O thu được 2,24lít H2(đktc)
- Phần 2 đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư thu được 12,2 gam oxit
a, viết pthh xảy ra
b, tính phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong X
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Phần 3:
0,11g este + O 2 → 0,005 mol CO 2 +0,005mol H 2 O
Þ Este no Þ Axit và ancol đều no.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có: 2neste=2.0,005 + 0,005 – 2.0,00625=0,0025 mol Þ neste= 0,00125 mol
Þ CTPT của este là C4H8O2
Trường hợp 1: Axit là HCOOH (a mol) , ancol là C3H7OH (b mol)
Trường hợp 2: Axit CH3COOH ( a mol), ancol là C2H5OH (b mol)
Thỏa mãn với tất cả các giá trị 0 < a, b<0,2
Trường hợp 3: Axit C2H5COOH (a mol), ancol là CH3OH (b mol)
Vậy cả 3 trường hợp đều thỏa mãn.
Đáp án : C
Gọi ancol là RCH2OH, ta có:
RCH2OH + CuO → RCHO + H2O + Cu
=> Khi phản ứng với Na, ancol ban đầu và hỗn hợp sau phản ứng đều tạo lượng H2 như nhau.
=> n ancol = 2nH2 = 0,5 mol
Đốt phẩn 2: nCO2 = nH2O = 1,5 => Ancol không no, số C = 1 , 5 0 , 5 = 3
=> Ancol là CH2=CH-CH2OH
Chọn đáp án A.
Phần 2:
Đốt cháy anđehit cho:
n
C
O
2
=
15
,
68
22
,
4
=
0
,
7
m
o
l
,
n
H
2
O
=
12
,
6
18
=
0
,
7
m
o
l
Þ Anđehit no, đơn chức, mạch hở Þ Ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt công thức chung cho X là CnH2n+2O
Phần 1: X + Na dư
n
X
=
2
n
H
2
=
2.
2
,
8
22.4
=
0
,
25
m
o
l
n
A
g
=
75
,
6
108
=
0
,
7
m
o
l
⇒
2
<
n
A
g
n
X
=
0
,
7
0
,
25
<
4
Þ A là CH3OH.
n
A
+
n
B
=
0
,
25
4
n
A
+
2
n
B
=
0
,
7
⇒
n
A
=
0
,
1
m
o
l
n
B
=
0
,
15
m
o
l
Þ Số nguyên tử C của B
=
0
,
7
−
1.0
,
1
0
,
15
=
4
Þ CTPT của B là C4H10O.
Lời giải:
nX = 0,5
phần 1: nX = 0,25
nH2 = 0,1 ⇒ nOH- = 0,2 ⇒ nAncol = 0,2
⇒ H% = (0,2 : 0,25).100% = 80%
Đáp án D.
Chọn đáp án C
Xét phần 1: -OH + Na → -ONa + 1/2 H2↑ ||⇒ nOH = 2nH2 = 0,2 mol.
Xét phần 2: nCO2 = 0,25 mol < nH2O = 0,35 mol ⇒ xảy ra 2 trường hợp:
TH1: 1 ancol no và 1 ancol không no, chứa ≥ 2πC=C. Lại có: số C ≤ 3.
||⇒ ancol không no chứa 3C và 1 -OH ⇒ cả 2 ancol đều đơn chức.
⇒ nX = 0,2 mol ⇒ Ctb = 0,25 ÷ 0,2 = 1,25 ⇒ ancol no là CH3OH.
► Giải hệ có: nCH3OH = 0,175 mol; nancol không no = 0,025 mol.
⇒ số H/ancol không no = (0,35 × 2 - 0,175 × 4) ÷ 0,025 = 0 !!! ⇒ loại.
TH2: cả 2 ancol đều no ⇒ nX = nH2O – nCO2 = 0,1 mol.
||⇒ số nhóm OH/ancol = 0,2 ÷ 0,1 = 2; Ctb = 0,25 ÷ 0,1 = 2,5.
► Số C/ancol ≤ 3 ⇒ 2 ancol là C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2 ⇒ chọn C.
NOTE: nếu để ý 4 đáp án đều là ancol no thì ta sẽ loại được TH1!
Đáp án C
P1 : TQ : OH + Na → ONa + ½ H2
=> nOH = 2nH2 = 0,2 mol
P2 : nH2O = 0,35 mol > nCO2 = 0,25 mol
=> Ancol no và nancol = nH2O – nCO2 = 0,1 mol
=> nOH =2nX => ancol 2 chức
TH1: 1 ancol no và 1 ancol không no, chứa ≥ 2πC=C. Lại có: số C ≤ 3.
⇒ ancol không no chứa 3C và 1 -OH
⇒ cả 2 ancol đều đơn chức.
⇒ nX = 0,2 mol ⇒ Ctb = 0,25 ÷ 0,2 = 1,25
⇒ ancol no là CH3OH.
► Giải hệ có: nCH3OH = 0,175 mol;
nancol không no = 0,025 mol.
⇒ số H/ancol không no = (0,35 × 2 - 0,175 × 4) ÷ 0,025 = 0 ⇒ loại.
TH2: cả 2 ancol đều no
⇒ nX = nH2O – nCO2 = 0,1 mol.
⇒ số nhóm OH/ancol = 0,2 ÷ 0,1 = 2;
Ctb = 0,25 ÷ 0,1 = 2,5.
► Số C/ancol ≤ 3 ⇒ 2 ancol là C2H4(OH)2 và C3H6(OH)
a, - Phần 1: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
- Phần 2: \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Na}=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2O}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,1\left(mol\right)\\n_{MgO}=n_{Mg}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow0,1.62+40n_{Mg}=12,2\Rightarrow n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{0,2.23}{0,2.23+0,15.24}.100\%\approx56,1\%\\\%m_{Mg}\approx43,9\%\end{matrix}\right.\)