bài tập định lượng
bài 1. 1,1gam hh bột Al và Fe tác dụng đủ với 1,28gam bột S . Tính khối lượng Al , Fe ?
bài 2 . cho 12,8gam khí SO2 vào 250 ml dung dịch KOH 1M.Tính nồng độ mol các chất ssau?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a.BTNT\left(H\right):n_{HCl}=2n_{H_2}=0,65\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{HCl}=\dfrac{0,65}{0,5}=1,3M\\ b.2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{3}{2}x+y=0,325\\27x+56y=9,65\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=4,05\left(g\right)\\m_{Fe}=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Đáp án A
Khối lượng kim loại tăng: 1,88 – (1,12 + 0,24) = 0,52 (gam)
Trước hết, Mg tác dụng với CuSO4
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (1)
nMg = 0,1 mol ⇒ nCuSO4 =0,1 mol
Từ (1) ⇒ 0,1 mol Mg tác dụng với 0,1 mol CuSO4 sinh ra 0,01 mol Cu đã làm cho khối lượng kim loại tăng:
0,01.(64 – 24) = 0,4 (gam)
⇒Phản ứng giữa Fe và CuSO4 làm cho khối lượng kim loại tăng:
0,52 – 0,4 =0,12 g
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2)
Vậy:
a) n Fe = a(mol) ; n Cu = b(mol)
=> 56a + 64b = 4,8(1)
n SO2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
Bảo toàn e :
3n Fe + 2n Cu = 2n SO2
<=> 3a + 2b = 0,2(2)
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,04
%m Fe = 0,04.56/4,8 .100% = 46,67%
%m Cu = 100% -46,67% = 53,33%
b)
n KOH = 0,15
Ta có :
1 < n KOH / n SO2 = 0,15/0,1 = 1,5 < 2 nên muối sinh ra là Na2SO3(x mol) và NaHSO3(y mol)
2NaOH + SO2 $\to$ Na2SO3 + H2O
NaOH + SO2 $\to$ NaHSO3
Theo PTHH :
n SO2 = a + b = 0,1
n NaOH = 2a + b = 0,15
Suy ra a= 0,05 ; b = 0,05
m muối = 0,05.126 + 0,05.104 = 11,5 gam
Bài 2 :
- Gọi số mol Fe và Cu lần lượt là a, b mol
Ta có : mhh = mFe + mCu = 56a + 64b = 4,8
Bte : 3a + 2b = 0,2
=> a = b =0,04mol
a, Ta có : mFe =n.M = 2,24g ( 46,7% )
=> %Cu = 53,3%
b, Ta thấy sau phản ứng thu được K+, SO3-2 xmol, HSO3- y mol
BtS : x + y = 0,1
BTĐT : 2x + y = 0,15
=> x =y = 0,05 mol
=> mM = mK2SO3 + mKHSO3 = 13,9g
a) Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Al + 3HCl -> AlCl3 + 3/2H2
b) Gọi a, b lần lượt là số mol Mg, Al.
nH2 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
a 2a a a
Al + 3HCl -> AlCl3 + 3/2H2
b 3b b 3/2b
Ta có hệ pt:
mhh = 24a + 27b = 5,1 (g)
nH2 = a + 3/2b = 0,25 (mol)
=> a = 0,1 (mol)
b = 0,1 (mol)
200 ml = 0,2 l
nHCl = 2a + 3b = 0,2 + 0,3 = 0,5 (mol)
=> CM ddHCl = 0,5/0,2 = 2,5 (M)
%mMg = 24a/5,1*100% = 2,4/5,1*100% = 47,06%
%mAl = 100%-47,06% = 52,94%
1) Ptpư:
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
Cu + HCl \(\rightarrow\) không phản ứng
=> 0,6 gam chất rắn còn lại chính là Cu:
Gọi x, y lần lượt là số mol Al, Fe
Ta có:
3x + 2y = 2.0,06 = 0,12
27x + 56 y = 2,25 – 0,6 = 1,65
=> x = 0,03 (mol) ; y = 0,015 (mol)
=> \(\%Cu=\frac{0,6}{2,25}.100\%=26,67\%\); \(\%Fe=\frac{56.0,015}{2,25}.100\%=37,33\%\); %Al = 36%
2) \(n_{SO_2}=\frac{1,344}{22,4}=0,06mol\); m (dd KOH) = 13,95.1,147 = 16 (gam)
=> mKOH = 0,28.16 = 4,48 (gam)=> nKOH = 0,08 (mol)=> \(1<\)\(\frac{n_{KOH}}{n_{SO_2}}<2\)
=> tạo ra hỗn hợp 2 muối: KHSO3: 0,04 (mol) và K2SO3: 0,02 (mol)
Khối lượng dung dịch sau pu = 16 + 0,06.64 = 19,84 gam
=> \(C\%\left(KHSO_3\right)=\frac{0,04.120}{19,84}.100\%\)\(=24,19\%\)
\(C\%\left(K_2SO_3\right)=\frac{0,02.158}{19,84}.100\%\)\(=15,93\%\)
a) \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b) Gọi x,y là số mol Al, Fe
\(n_{H_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
Ta có hệ : \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=0,83\\\dfrac{3}{2}x+y=0,02\end{matrix}\right.\)
=> \(x=\dfrac{29}{5700};y=\dfrac{47}{3800}\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{\dfrac{27}{5700}.27}{0,83}.100=16,55\%\); \(\%m_{Fe}=100-16,55=83,45\%\)
c)Bảo toàn nguyên tố H: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,02\left(mol\right)\)
=> \(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,02.98}{200}.100=0,98\%\)
a, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{Cu}=12-5,6=6,4\left(g\right)\)
b, \(n_{FeSO_4}=n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,2.2-0,1=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\\C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
a, Ta có: 27nAl + 56nFe = 22 (1)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Fe}=\dfrac{19,832}{24,79}=0,8\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,4\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,4.27}{22}.100\%\approx49,09\%\\\%m_{Fe}\approx50,91\%\end{matrix}\right.\)
b, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=1,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,6}{0,5}=3,2\left(M\right)\)
Bài 1:
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(a,b>0\right)\)
\(n_S=\dfrac{1,28}{32}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH:
2Al + 3S --to--> Al2S3
a---->1,5a
Fe + S --to--> FeS
b---->b
=> hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=1,1\\1,5a+b=0,04\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,02\left(mol\right)\\b=0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(TM\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,-2.27=0,54\left(g\right)\\m_{Fe}=0,01.56=0,56\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
\(n_{SO_2}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\\ n_{KOH}=0,25.1=0,25\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25\)=> Tạo cả 2 muối (KHSO3 và K2SO3)
PTHH:
2KOH + SO2 ---> K2SO3 + H2O
0,25---->0,125---->0,125
K2SO3 + SO2 + H2O ---> 2KHSO3
0,075<---0,075------------->0,15
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(K_2SO_3\right)}=\dfrac{0,125-0,075}{0,25}=0,2M\\C_{M\left(KHSO_3\right)}=\dfrac{0,15}{0,25}=0,6M\end{matrix}\right.\)