Một người đi bộ từ A đến B với vận tốc không đổi v(km/h) trong khoảng thời gian t (giờ). Biết rằng nếu người đó mỗi giờ đi nhanh hơn 0.5 km thì thời gian đi chỉ còn bằng (8/9)t, nhưng nếu mỗi giờ người đó đi chậm hơn 0.8km thì thời gian đi sẽ tăng thêm 45 phút. Tính quãng đường AB
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(36'=\)\(\dfrac{3}{5}h\)
Gọi vận tốc dự định là \(a (km/giờ) (ĐK: a > 10)\)
Thời gian dự định là \(b (giờ) (ĐK: A > 1)\)
Theo đề , ta có hệ phương trình:
\(\left(a+10\right).\left(b-\dfrac{3}{5}\right)=ab\)
\((a + 10) . (b + 1) = ab\)
\(\Leftrightarrow10b-\dfrac{3}{5}\text{×}a=6\)
\(-10b+a=10\)
\(⇒ a = 40 km/h \)
\(⇒ b = 3 giờ \)
vận tốc dự định : \(40km/h\)
thời gian dự định : \(3h\)
quãng đường :
\(40×3=120km \)
Thời gian người đó đi đến B với vận tốc 40km/h chậm hơn so với dự định là 15 phút
mà thời gian người đó đến B với vận tốc 50km/h nhanh hơn so với dự định là 15 phút
nên thời gian người đó đi đến B với vận tốc 40km/h (gọi là t 1 ) sẽ dài hơn thời gian người đó đến B với vận tốc 50km/h (gọi là t2) là 15+ 15 = 30 phút. Vậy t1 - t2 = 30
Ta lại có: Trên cùng một quãng đường, thời gian tỉ lệ nghịch với vận tốc
nên \(\frac{t_1}{t_2}=\frac{50}{40}=\frac{5}{4}\)
bài toán hiệu tỉ:
t1 |-----|-----|-----|-----|-----|
t2 |-----|-----|-----|-----|
từ sơ đồ, ta có
Thời gian đi hết quãng đường AB với vận tốc 40km/h là: 30 :(5 - 4 ) x 5 = 150 phút = 2,5 giờ
Vậy quãng đường AB là: 40 x 2,5 = 100 km
Bài giải
Vì quãng thời gian không đổi nên thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
\(\dfrac{\text{Thời gian đi với vận tốc 50 km/giờ
}}{\text{Thời gian đi với vận tốc 40 km/giờ}}=\dfrac{40}{50}=\dfrac{4}{5}\)
Thời gian đi với vận tốc 50 km/giờ ít hơn thời gian đi với vận tốc 40 km/giờ là:
25 + 12 = 37 ( phút )
Côi thời gian đi với vận tốc 50 km/giờ là 4 phần thì thời gian đi với vận tốc 40 km/giờ là 5 phần bằng nhau như thế.
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 4 = 1 ( phần )
Gía trị 1 phần là:
37 : 1 = 37 ( phút )
Thời gian đi với vận tốc 50 km/giờ là:
37 x 4 = 148 ( phút ) \(=\dfrac{37}{15}\) ( giờ )
Quãng đường AB dài là:
50 x \(\dfrac{37}{15}=\dfrac{370}{3}\) ( km )
Thời gian xe cần đi đến đúng giờ là:
148 + 12 = 160 ( phút ) \(=\dfrac{8}{3}\) ( giờ )
Để đến đúng giờ xe cần đi với vận tốc là:
\(\dfrac{370}{3}:\dfrac{8}{3}=46,25\) ( km/giờ )
Đáp số: 46,25 km/giờ.
40 (t +25:60) = 50 (t - 12:60)
40.60 t + 25.40 = 50.60 t - 50.12
240 t + 100 = 300 t - 60
60 t = 160
t = 2,7 h
quãng đuường là 40. 2,7 + 25:60 = 108,4 km
Vận tốc là 108,4:2,7= 40,15 km/h
Đổi: 3 giờ 30 phút = 3,5 giờ; 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.
Gọi độ dài quãng đường AB là x km (x >0)
Vì vận tốc ôtô lớn hơn vận tốc xe máy là 20 km/h nên ta có phương trình:
Vậy độ dài quãng đường AB là 175km.
Gọi thời gian dự định là t1 ; thời gian đi với vận tốc 40km/h : t2
thời gian đi với vận tốc 30km/h là : t3 (h) ; quãng đường AB : S (km)
Ta có t1 - t2 = 1 (1)
t3 - t1 = 0,5 (2)
Lấy (1) cộng (2) ta được
t3 - t2 = 0,5
=> \(\frac{S}{30}-\frac{S}{40}=0,5\)
=> \(S\times\left(\frac{1}{30}-\frac{1}{40}\right)=0,5\)
=> \(S\times\frac{1}{120}=0,5\)
=> S = 60 (km)
b) Khi đi với vận tốc 50km/h thì tới B sau : 60 : 50 = 1,2 giờ = 1 giờ 12 phút
=> Đến B lúc : 6 giờ + 1 giờ 12 phút = 7 giờ 12 phút