K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
24 tháng 11 2023

Văn bản

Thể loại, kiểu văn bản

Phương tiện

Tác dụng

Tranh Đông Hồ- nét tinh hoa của văn hóa dân gian Việt Nam

Văn bản thông tin tổng hợp

Hình ảnh, thuật ngữ : ‘’tay co’’, ‘’bìa’’, ‘’ván’’

Giúp văn bản thêm sinh động, rõ ràng, phong phú.

Nhà hát Trần Hữu Trang khánh thành phòng truyền thống

Bản tin-tin tổng hợp

Hình ảnh

Giúp người đọc hình dung được điều mà người viết muốn nói đến

Thêm một bản dịch ‘’Truyện Kiều’’ sang tiếng Nhật

Bản tin-tin vắn

 

 

Lí ngựa ô ở hai vùng đất

Thơ

Từ địa phương: ‘’phá’’, ‘’truông’’

Giúp văn bản thêm phần thú vị

Chợ nổi- nét văn hoá của sông nước miền Tây

Văn bản thông tin tổng hợp

Hình ảnh, từ địa phương: ‘hôn’’, ‘’bẹo’’

Giúp minh họa rõ ràng đối tượng đang được nói đến

13 tháng 7 2021
Code:#include <stdio.h> struct phanso {int tu;int mau;}; int ucln(int a, int b) {while(a!=b){if(a>b)a=a-b;elseb=b-a;}return a;} struct phanso tg(struct phanso a) {int c = ucln(a.tu, a.mau);a.tu /= c;a.mau /= c;return a;} struct phanso tong(struct phanso a, struct phanso b) {struct phanso s;s.tu = (a.tu * b.mau) + (b.tu * a.mau);s.mau = a.mau * b.mau;return s;} main() {struct phanso ps[100];struct phanso s;int n, x = 0, maxnum;double gtps[100], max;unsigned int i;printf("Nhap n: "); scanf("%d", &n);for (i = 0; i < n; i++) {printf("Nhap tu so cua phan so so %d: ", i + 1); scanf("%d", &ps[i].tu);printf("Nhap mau so cua phan so so %d: ", i + 1); scanf("%d", &ps[i].mau);}s = ps[0];for (i = 1; i < n; i++) {s = tong(s, ps[i]);}printf("\n");printf("a) Tong: %d/%d\n", tg(s).tu, tg(s).mau);for (i = 0; i < n; i++) {if (ps[i].mau != tg(ps[i]).mau) {x += 1;}}printf("b) So phan so chua toi gian: %d\n", x);for (i = 0; i < n; i++) {gtps[i] = (double)ps[i].tu / (double)ps[i].mau;}max = gtps[0];for (i = 1; i < n; i++) {if (max < gtps[i]) {maxnum = i;max = gtps[i];}}printf("c) Phan so co gia tri lon nhat la: %d/%d", ps[maxnum].tu, ps[maxnum].mau);return 0;} Ảnh:
31 tháng 8 2023

Phương pháp giải:

- Học sinh lựa chọn 1 trong 2 đề.

- Đọc kĩ văn bản và các nội dung có trong đề bài.

Lời giải chi tiết:

a.

Văn bản

Xung đột chính trong cốt truyện

Đặc điểm ngôn ngữ của nhân vật

Diễn biến tâm lí nhân vật

Đặc điểm tính cách nhân vật

1. Thị Mầu lên chùa

Xung đột tính cách của hai nhân vật Thị Mầu - Thị Kính.

- Thị Mầu (đào lẳng): ngôn ngữ phóng khoáng, táo bạo.

- Thị Kính (đào thương): ngôn ngữ truyền thống, nhẹ nhàng.

 

 

- Thị Mầu: háo hức đến rung động và cuối cùng là quyết tâm.

- Thị Kính: từ trầm lắng đến hốt hoảng.

- Thị Mầu: lẳng lơ, táo bạo, đi ngược lễ giáo phong kiến, không phù hợp với người phụ nữ truyền thống xưa.

- Thị Kính : dịu dàng, biểu tượng của người phụ nữ thời phong kiến, tần tảo.

2. Xã trưởng – mẹ Đốp

Xung đột trong suy nghĩa và nghề nghiệp của hai nhân vật.

- Xã trưởng (hề áo dài): ngôn ngữ sỗ sàng, ngạo mạn, khinh thường kẻ thấp hèn.

- Mẹ Đốp (hài áo ngắn): ngôn từ đối đáp khôn khéo, lanh lợi.

 

- Xã trưởng tự cao nhưng rồi bị đuối lí trước màn đối đáp khôn khéo , tinh tế của mẹ Đốp. Cuối cùng chỉ còn sự ngu si, lố bịch.

- Mẹ Đốp: vẫn luôn giữ thế chủ động trong suốt cuộc trò chuyện.

- Xã trưởng:ngu dốt, háo sắc, tự cao

- Mẹ Đốp: thông minh, nhanh nhẹn, tinh tế.

b.

Văn bản

Mâu thuẫn, xung đột chính trong cốt truyện

Đặc điểm, tính cách của các nhân vật

Cách thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả

Cảm hứng chủ đạo

1. Huyện Trìa xử án

Trùm Sò báo án, một lòng muốn lấy lại đồ. Nhưng Huyện Trìa, Đề Hầu lại thiên vị Thị Hến vì nhan sắc. Thành ra báo án không thành, không lấy được đồ đã mất cắp.

- Huyện Trìa : tham của, sợ vợ.

 

- Đề Hầu: hay nói xằng nói bậy, nói xấu người khác.

Biểu đạt quan điểm từ lời thoại của nhân vật : châm biếm, mỉa mai.

Những tình huống, sự kiện xảy ra trong cuộc sống thường ngày thời phong kiến. Ở đây là hình ảnh các tên quan tham xử án không liêm chính.

2.Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu

Cả ba vị đều đến nhà Thị Hến vì háo sắc. Cuối cùng thành một màn xét xử tội lỗi của cả 3.

- Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu: háo sắc, hèn nhát.

- Thị Hến: thông minh, biết giữ gìn tiết hạnh.

Biểu đạt quan từ lời thoại của nhân vật : châm biếm, mỉa mai.

Những tình huống, sự kiện xảy ra trong cuộc sống thường ngày thời phong kiến. Ở đây là hình ảnh các những kẻ có danh, có quyền nhưng lại hèn nhát, đam mê nữ sắc

7 tháng 5 2023

a.

Văn bản

Xung đột

chính trong

cốt truyện

Đặc điểm ngôn

ngữ của nhân vật

Diễn biến tâm lí nhân vật

Đặc điểm tính cách

nhân vật

1. Thị

Mầu lên

chùa

Xung đột

tính cách

của hai nhân

vật Thị Mầu

- Thị Kính.

- Thị Mầu (đào

lẳng): ngôn ngữ

phóng khoáng,

táo bạo.

- Thị Kính (đào

thương): ngôn

ngữ truyền thống,

nhẹ nhàng.

 

 

- Thị Mầu: háo hức đến

rung động và cuối cùng là

quyết tâm.

- Thị Kính: từ trầm lắng

đến hốt hoảng.

- Thị Mầu: lẳng lơ, táo

bạo, đi ngược lễ giáo

phong kiến, không

phù hợp với người phụ

nữ truyền thống xưa.

- Thị Kính : dịu dàng,

biểu tượng của người

phụ nữ thời phong

kiến, tần tảo.

2. Xã

trưởng – mẹ Đốp

Xung đột

trong suy

nghĩa và

nghề nghiệp

của hai nhân vật.

- Xã trưởng (hề áo

dài): ngôn ngữ sỗ

sàng, ngạo mạn,

khinh thường kẻ

thấp hèn.

- Mẹ Đốp (hài áo

ngắn): ngôn từ

đối đáp khôn

khéo, lanh lợi.

 

- Xã trưởng tự cao nhưng

rồi bị đuối lí trước màn

đối đáp khôn khéo , tinh

tế của mẹ Đốp. Cuối cùng

chỉ còn sự ngu si, lố bịch.

- Mẹ Đốp: vẫn luôn giữ

thế chủ động trong suốt

cuộc trò chuyện.

- Xã trưởng:ngu dốt,

háo sắc, tự cao

- Mẹ Đốp: thông

minh, nhanh nhẹn,

tinh tế.

b.

Văn bản

Mâu thuẫn, xung đột

chính trong cốt truyện

Đặc điểm,

tính cách

của các

nhân vật

Cách thể

hiện tính

cảm, cảm

xúc của tác

giả

Cảm hứng chủ đạo

1. Huyện Trìa xử án

Trùm Sò báo án, một

lòng muốn lấy lại đồ.

Nhưng Huyện Trìa, Đề

Hầu lại thiên vị Thị Hến vì

nhan sắc. Thành ra báo

án không thành, không

lấy được đồ đã mất cắp.

- Huyện

Trìa: tham

của, sợ vợ.

 

- Đề Hầu:

hay nói

xằng nói

bậy, nói

xấu người

khác.

Biểu đạt quan

từ lời thoại

của nhân vật:

châm biếm,

mỉa mai.

Những tình huống, sự kiện

xảy ra trong cuộc sống

thường ngày thời phong

kiến. Ở đây là hình ảnh các

tên quan tham xử án không

liêm chính.

2.Huyện

Trìa, Đề

Hầu, Thầy

Nghêu

Cả ba vị đều đến nhà Thị

Hến vì háo sắc. Cuối

cùng thành một màn xét

xử tội lỗi của cả 3.

- Huyện

Trìa, Đề

Hầu, Thầy

Nghêu: háo

sắc, hèn

nhát.

- Thị Hến:

thông

minh, biết

giữ gìn tiết

hạnh.

Biểu đạt quan

từ lời thoại

của nhân vật:

châm biếm,

mỉa mai.

Những tình huống, sự kiện

xảy ra trong cuộc sống

thường ngày thời phong

kiến. Ở đây là hình ảnh các

những kẻ có danh, có

quyền nhưng lại hèn nhát,

đam mê nữ sắc

13 tháng 11 2021

A

 

4 tháng 1 2022

Jz má chỉ tào lao ngta dô kiểm tra sai rồi sao, lật SGK tin học 11 trang 22 Bài 5 2 dòng cuối kìa má

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
24 tháng 11 2023

a. Nêu những điểm nổi bật của chèo cổ trong từng văn bản theo mẫu sau (làm vào vở):

Văn bản

Xung đột chính trong cốt truyện

Đặc điểm ngôn ngữ của nhân vật

Diễn biến tâm lí nhân vật

Đặc điểm tính cách nhân vật

1. Thị Mầu lên chùa

Thị Mầu >< Thị Kính

- Thị Mầu khát vọng tình yêu nồng nhiệt dành cho chú tiểu thị Kính >< Thị Kính: không thể đáp nhận tình cảm của Thị Mầu vì vừa là phận gái giả trai, vừa là người nương mình chốn tu hành

- Thị Mầu: táo tơn, nồng nhiệt, lẳng lơ

- Thị Kính: đoan chính, kín đáo

- Tâm kí của Thị Mầu: ngạc nhiên, mê đắm, liều lĩnh

- Tâm lí của Thị Kính: sợ sệt, bất an

- Thị Mầu: khao khát tình yêu đến lộ liễu, lẳng lơ

- Thị Kính: đoan chính, số phận éo le

2. Xã trưởng – Mẹ Đốp

Mẹ Đốp >< Xã Trưởng

Mẹ Đốp: hiện thân cho người dân bị xem là hèn kém nhưng ứng đáp hoạt bát, thông minh
>< Xã trưởng: hiện thân những kẻ cai trị ở làng xã hách dịch bày đặt những thứ lệ làng “xôi thịt” nhiêu khê

- Mẹ Đốp: lém lỉnh, hài hước, sắc sảo.

- Xã trưởng: ỡm ờ, vừa lọc lõi vừa ngớ ngẩn

- Mẹ Đốp: tự tin, làm chủ tình huống.

- Lí trưởng: ngờ vực, bị động trước tình huống.

- Mẹ Đốp: Người bình dân hoạt bát, thông minh,…

- Xã trưởng: cửa quyền, háo sắc,…

 

 

b. Nêu những điểm nổi bật của tuồng đồ trong từng văn bản theo mẫu sau (làm vào vở):

Văn bản

Mâu thuẫn, xung đột chính trong cốt truyện

Đặc điểm, tính cách của nhân vật

Cách thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả

Cảm hứng chủ đạo

1. Huyện Trìa xử án

- Huyện Trìa trong vai trò quan tòa >< Huyện Trìa gã đàn ông háo sắc;

- Những kẻ đại diện cho huyện đường >< những người liên can đến vụ trộm

- Huyện Trìa: hiện thân cho nhiều thói xấu của quan lại, xử án bất minh, thiên vị bất chấp công lí

- Thị Hến: là tòng phạm, ỷ vào nhan sắc, ăn nói đong đưa,…

Thể hiện qua cách đặt tên nhân vật; xung đột giữa các nhân vật hiện thân cho cái thấp kém; hành động lời thoại của nhân vật

Phê phán thói xấu và lối xử kiện mờ ám của quan lại chốn huyện đường

2. Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến

Thói háo sắc của Huyện Trìa, Đê Hầu, Thầy Nghêu >< Thị Hến và cạm bẫy do Thị bày ra

- Thầy Nghêu: kẻ đội lốt tu hành, háo sắc;

- Đê Hầu: vì háo sắc sẵn sàng phản thầy

- Huyện Trìa: háo sắc, sợ vợ

Thể hiện qua cách đặt tên nhân vật; xung đột giữa các nhân vật hiện thân cho cái thấp kém, hành động, lời đối thoại của nhân vật

Vạch trần thói háo sắc, dại gái, xấu xa, bỉ ổi của hạng quan lại, đề lại, kẻ đội lốt thầy tu – những kẻ mắc lỡm.

11 tháng 3 2017

Đoạn văn từ “Ông nói gì với chị?” đến “có thể là những sự thực cao cả” là phát ngôn của nhà văn

Thuật ngữ văn học dùng để chỉ tên loại ngôn ngữ này: Bình luận ngoại đề (hay “trữ tình ngoại đề”)

   + Trữ tình ngoại đề là một trong những yếu tố ngoài cốt truyện trong tác phẩm tự sự, là những đoạn văn đoạn thơ mà tác giả hay người kể chuyện trực tiếp bộc lộ những tình cảm, ý nghĩ, quan niệm của mình đối với nhân vật, đối với cuộc sống thể hiện trong tác phẩm...

   + Trữ tình ngoại đề góp phần bộc lộ chủ đề và tư tưởng của tác phẩm, làm sáng tỏ thêm hình tượng nhân vật. Nếu xuất phát từ những tư tưởng tiến bộ, những thể nghiệm sâu sắc về cuộc sống, những đoạn trữ tình ngoại đề có ý nghĩa giáo dục lớn với người đọc...

Lưu ý: nếu lạm dụng trữ tình ngoại đề sẽ làm cho tác phẩm tản mạn, sai lệch về tư tưởng, thiếu kinh nghiệm sống, ảnh hưởng chất lượng tác phẩm

  Câu 7:  Ngôn ngữ mà máy tính có thể hiểu và làm việc được?A. Ngôn ngữ tiếng anh                                B. Ngôn ngữ lập trình       C. Ngôn ngữ chương trình              D. Ngôn ngữ máyCâu 8: Chương trình máy tính là:A. Một dãy các câu lệnh (bước lệnh) mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.   B. Loại ngôn ngữ máy tính được viết dưới dạng các dãy bit (kí tự 0 và 1).C. Ngôn ngữ dùng để viết các chương trình...
Đọc tiếp

 

 

Câu 7:  Ngôn ngữ mà máy tính có thể hiểu và làm việc được?

A. Ngôn ngữ tiếng anh                                

B. Ngôn ngữ lập trình       

C. Ngôn ngữ chương trình              

D. Ngôn ngữ máy

Câu 8: Chương trình máy tính là:

A. Một dãy các câu lệnh (bước lệnh) mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.   B. Loại ngôn ngữ máy tính được viết dưới dạng các dãy bit (kí tự 0 và 1).

C. Ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính.

D. Ngôn ngữ máy và ngôn ngữ tự nhiên.

Câu 9: Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo trình tự xác định để giải bài toán được gọi là?

            A. Bài toán                B. Thuật toán                 C. Câu lệnh                        D. Chương trình.

Câu 10: Con người ra lệnh cho máy tính thông qua:

A. Giọng nói             B. Câu lệnh                    C. Cử chỉ                 D. Âm thanh

Câu 11: Chương trình máy tính được theo các bước:

A. Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình

B. Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy

C. Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình rồi dịch chương trình thành ngôn ngữ máy

D. Viết chương trình trên giấy rồi gõ vào máy tính

Câu 12: Ngôn ngữ lập trình là:

A. ngô

n ngữ dùng để viết một chương trình máy tính

B. ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính

C. các dãy bit (dãy các số chỉ gồm 0 và 1)

D. chương trình dịch

Câu 13: Chương trình dịch dùng để:

A. Dịch từ ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy

B. Dịch từ ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ tự nhiên

C. Dịch từ ngôn ngữ máy sang ngôn ngữ lập trình

D. Dịch từ ngôn ngữ máy sang ngôn ngữ tự nhiên

Câu 14: Việc tạo ra chương trình máy tính thực chất gồm

A. 3 bước.                  B. 2 bước.                       C. 4 bước.               D. 5 bước.

 

 

1
30 tháng 12 2021

Câu 1: D

Câu 8: A

Câu 9: D

9 tháng 7 2019

Chọn đáp án: D → Ý nghĩa của biến thể ngôn ngữ sinh hoạt thông qua lời nhân vật trong tiểu thuyết:

- Là lời đối thoại giữa các nhân vật.

- Trở thành phương thức nghệ thuật: nhờ lời nói mà nhân vật bộc lộ những tính cách, phẩm chất của mình. Nói cách khác, ngôn ngữ lời nói của nhân vật sẽ thể hiện tính cách, phẩm chất của nhân vật đó