Cho hỗn hợp silic và than có khối lượng 20,0g tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Phản ứng giải phóng ra 13,44 lít khí hidro (đktc)Xác định thành phần phần trăm khối lượng của silic trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(Si+2NaOH+H_2O\rightarrow Na_2SiO_3+2H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\rightarrow n_{Si}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{Si}=\dfrac{0,3.28}{20}.100=42\%\)
Si + 2NaOH + 2H2O → Na2SiO3 + 2H2↑
1mol 2mol
0,30 mol 0,60 mol
%mSi = . 100% = 42%
Chúc bạn học tốt Đúng thì tick nha Bình Trần Thị
Chọn đáp án C
Si + 2NaOH + H 2 O → N a 2 S i O 3 + 2 H 2
n S i = 1 2 n H 2 = 0,25 mol
% m S i = 0 , 25 . 28 25 .100% = 28%
Gọi nAl = x (mol), nCu = y (mol); nNO2 = = 0,2 mol
Theo pt: nNO2(1) = 3. nAl = 3.x mol
nNO2(2) = 2. nCu = 2y mol
⇒ Tổng nNO2 = 3x + 2y = 0,2 mol
Ta có hệ phương trình
Gọi $n_{Cu} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol) \Rightarrow 64a + 27b = 3(1)$
$Cu^0 \to Cu^{+2} + 2e$
$Al^0 \to Al^{+3} + 3e$
$N^{+5} + 1e \to N^{+4}$
Bảo toàn electron :
$2a + 3b = 0,2(2)$
Từ (1)(2) suy ra $a = \dfrac{3}{115} ; b = \dfrac{17}{345}$
\(\%m_{Cu}=\dfrac{\dfrac{3}{115}.64}{3}.100\%=55,65\%\\ \%m_{Al}=100\%-55,65\%=44,35\%\)
Gọi số mol của Cu và Al lần lượt là x,y (mol) (x,y>0)
\(Cu+4HNO_{3\left(đ\right)}\underrightarrow{to}Cu\left(NO_3\right)_2+2NO_2+2H_2O\\ x..................................2x\left(mol\right)\\ Al+6HNO_{3\left(đ\right)}\underrightarrow{to}Al\left(NO_3\right)_3+3NO_2+3H_2O\\ y...............................3y\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}64x+27y=3\\2x+3y=0,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{3}{115}\\y=\dfrac{17}{345}\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{\dfrac{3}{115}.64}{3}.100\approx55,652\%\\\%m_{Al}\approx44,348\%\end{matrix}\right.\\ \)
Phần 2:
nH2 = 0,03 => nAl dư = 0,02
nNaOH = nAl dư + 2nAl2O3 => nAl2O3 = 0,08
Phần 1:
nAl dư = 0,02k; nAl2O3 = 0,08k; nFe = a
=> 0,02k.27 + 0,08k.102 + 56a = 9.39
nH2 = 0.02k.1,5 + a = 0,105
k = 0.5 và a = 0,09
Fe : O = a : (0,08k.3) => Fe3O4
m2 = 9,39 + 9,39/k =28,17g
\(3,68g\left\{{}\begin{matrix}Fe\\Mg\end{matrix}\right.+HNO3->\left\{{}\begin{matrix}Fe\left(NO3\right)3\\Mg\left(NO3\right)2\end{matrix}\right.+5,376\left(l\right)NO2\)
Bảo toàn e :
\(3x+2y=0,24\)
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=3,68\\3x+2y=0,24\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04\left(mol\right)\\y=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%mFe=\dfrac{0,04.56}{3,68}=60,87\%\\\%mMg=\dfrac{0,06.24}{3,68}=39,13\%\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn nguyên tố Fe và Mg :
\(nFe=nFe\left(NO3\right)3=0,04\left(mol\right)\)
\(nMg=nMg\left(NO3\right)2=0,06\left(mol\right)\)
Ta có : \(nHNO3pu=0,04.3+0,06.2=0,24\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow mHNO3=0,24.63=15,12\left(g\right)\)
C + NaOH → không phản ứng
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑
Từ phương trình phản ứng ta có:
⇒ mSi = 0,3.28 = 8,4 g