Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankin A, B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, toàn bộ sản phẩm được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình dung dịch Ca(OH)2 tăng thêm 27,4 gam và có 50 gam kết tủa. Xác định CTPT A,B; số mol A, B trong hỗn hợp.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Ta có nCO2 = 0,3 mol ⇒ CTrung bình = 0,3/0,2 = 1,5.
⇒ Hỗn hợp ban đầu chứa CH4 và đồng đẳng của nó.
⇒ nH2O = nCO2 + nAnkan = 0,5 mol.
Mà mBình tăng = mCO2 + mH2O = 0,3×44 + 0,5×18 = 22,2 gam
Đáp án B
Ta có nCO2 = 0,3 mol ⇒ CTrung bình = 0 , 3 0 , 2 = 1,5.
⇒ Hỗn hợp ban đầu chứa CH4 và đồng đẳng của nó.
⇒ nH2O = nCO2 + nAnkan = 0,5 mol.
Mà mBình tăng = mCO2 + mH2O = 0,3×44 + 0,5×18 = 22,2 gam.
Chọn đáp án B
Hỗn hợp chứa các este no, đơn chức, mạch hở ⇒ n C O 2 = n H 2 O
m b ì n h t ă n g = m C O 2 + m H 2 O = ( 44 + 18 ) n C O 2 → n C O 2 = 0 , 11 m o l
m = m C a C O 3 = 100 . 0 , 11 = 11
Ta có: m dd tăng = mCO2+H2O - mCaCO3 => mCO2+H2O = 25,4 + 10 = 35,4 gam
TH1: Ca(OH)2 dư, CaCO3 chưa bị hòa tan
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3, Ca(OH)2 dư, H2O
=> nCO2 = nCaCO3 = 0,1 mol => mH2O = 35,4 - 0,1.44 = 31 gam
=> nH2O = 1,722 mol > nCO2 (loại)
TH2: CaCO3 bị hòa tan một phần
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3, Ca(HCO3)2, H2O
BTNT "Ca": nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 - nCaCO3 = 0,35 - 0,1 = 0,25 mol
BTNT "C": nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,1 + 2.0,25 = 0,6 mol
=> mH2O = 35,4 - 0,6.44 = 9 gam => nH2O = 0,5 mol
=> n axit = nCO2 - nH2O = 0,6 - 0,5 = 0,1 mol
=> nO(axit) = 2naxit = 0,2 mol
=> m = m axit = mC + mH + mO = 0,6.12 + 0,5.2 + 0,2.16 = 11,4 gam
Giải thích:
Gọi CT của axit no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2
Đốt cháy CnH2nO2 luôn cho nCO2 = nH2O
Gọi nCO2 = nH2O = x ( mol)
=> mtăng = mCO2 + mH2O
=> 44x + 18x = 18,6
=> x = 0,3 (mol)
BTNT C: nCaCO3 = nCO2 = 0,3 (mol) => mCaCO3 = 0,3.100 = 30 (g)
Đáp án A
Chọn đáp án A
► Este no, đơn chức, mạch hở có dạng CnH2nO2 ⇒ đ ố t c h o n C O 2 = n H 2 O = x
⇒ m b ì n h t ă n g = m C O 2 + m H 2 O = 44 x + 18 x = 24 , 8 ( g ) ⇒ x = 0,4 mol.
⇒ n C a C O 3 = n C O 2 = 0 , 4 m o l
⇒ m = 0,4 × 100 = 40(g)
Gọi công thức của 2 ankin là CnH2n−2
\(C_2H_{2n-2}+\left(1,5n-0,5\right)O_2\rightarrow nCO_2+\left(n-1\right)H_2O\)
Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong.
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{CaCO3}=n_{CO2}=\frac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{bt}=m_{CO2}+m_{H2O}\Rightarrow m_{H2O}=27,4-0,5.44=5,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H2O}=0,3\left(mol\right)\) \(n_{ankin}=n_{CO2}-n_{H2O}=0,5-0,4=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n=\frac{n_{CO2}}{n_{ankin}}=\frac{0,5}{0,2}=2,5\)Vì 2 ankin kế tiếp nhau nên chúng phải là C2H2; C3H4.
Vì số C trung bình là trung bình của 2 và 3 nên số mol 2 ankin bằng nhau và bằng 0,1 mol.