Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít Cl2 (ở đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 1,6M ở nhiệt độ thường, sau phản ứng thu được dung dịch X. Tính nồng độ mol từng chất tan trong dung dịch X.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
n C l 2 = 1 , 12 22 , 4 = 0,05 (mol); n N a O H d ư = 0,2.0,5 = 0,1 (mol)
C l 2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H 2 O
0,05 0,1 (mol)
=> n N a O H b đ = 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol) => C M N a O H = = 1,0 (M)
Đáp án A
nCO2=0,15 mol, nBa(OH)2=0,125 mol
1<nOH-/nCO2=0,25/0,15=1,67<2 => Tạo 2 muối
BaCO3: x
Ba(HCO3)2: y
x+y=nBa2+=0,125
x+2y=nC=0,15
=>x=0,1; y=0,025
CM Ba(HCO3)2=0,025/0,125=0,2M
Đổi: 400ml = 0,4l
nHCl = CM.V = 0,4 (mol)
Pthh:
FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O
0,025 0,05 0,025
CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO2
0,1 0,2 0,1 0,1
nCO2 = V/22,4 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
=> mCaCO3 = M.n = 100 x 0,1 = 10 (g)
=> mFeO = 1,8 (g) => nFeO = 0,025 (mol)
=> nHCl(dư) = 0,4 - 0,2 - 0,05 = 0,15 (mol)
+) CMHCl(dư) = n/V = 0,15/0,4 = 0,375 mol
+) CMFeCl2 = n/V = 0,025/4 = 0,0625 mol
+) CMCaCl2 = n/V = 0,1/4 = 0,25 mol
\(2Cl2+6KOH-->3H2O+5KCl+KCLO3\)
\(n_{Cl2}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,2.1,6=0,32\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ
\(n_{Cl2}\left(\frac{0,05}{3}\right)< n_{KOH}\left(\frac{0,32}{6}\right)=>KOHdư\)
dd X gồm KCl và KOH dư
\(n_{KOH}=2n_{Cl2}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{M\left(KOH\right)dư}=\frac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
\(n_{KCl}=\frac{5}{3}n_{Cl2}=\frac{1}{12}\left(mol\right)\)
\(C_{M\left(KCl\right)}=\frac{1}{12}:0,2=\frac{5}{12}\left(M\right)\)