Tìm ít nhất 10 động từ theo sau là v-ing
theo sau là to-v
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 to play
2 to go
3 to have
4 playing/to play
5 arranging
6 to do
7 arguing
8 disagreeing
9 to cancel
10 to be
11 to meet
12 playing
1. To play
2. To go
3. To have
4. Playing
5. Arranging
6. To do
7. Arguing
8. Disagreeing
9. To cancel
10. To be
11. To meet
12. Playing
động từ chỉ sở thích theo sau là V-ing và To-verb:
+) like; hate; love; ........
I like playing football with my friends / I like to play footballwith my friends .
He love drawing something strange / He love to draw something strange.
HỌC TỐT
tùy bn ơi ví dụ từ d trong quá khứ thì chia to V hoặc Ving đều đc
(Lần sau bạn đăng lên chỗ câu hỏi ý, đừng đăng ở mục trả lời! Vậy thì mọi người sẽ dễ thấy câu hỏi của bạn và giải đáp cho bạn nhanh hơn nhé!)
#Học tốt!
Có cấu trúc rồi thì việc đặt câu nó sẽ không quá khó mà nhỉ?
Mk sẽ đặt VD thôi nếu bạn muốn có thể tự đặt VD sau đó mk sẽ xem cho bạn là như vậy đúng chưa
- S + find + N / V-ing + adj
VD:
- I find this book is interesting
- I found walking in the rain is unpleasant
- S + think + N / V-ing + is + adj
VD:
- I think this dress is very beautiful
- Linda thought playing badminton is easy
“rather than” có nghĩa là ‘thích cái gì hơn cái gì”, tức là nếu cho bạn phải chọn lựa thì bạn sẽ chọn thứ mà bạn thích hơn. Nó cũng có nghĩa là nếu giả sử nếu bạn không thể có được thứ bạn thích hơn đó thì cũng không sao!
Ngoài ra, về mặt ngữ pháp, “rather than” là 1 conjunction nên nó có thể dùng với bất cứ thành tố nào cũng được – danh từ, cụm từ, mệnh đề; trong khi instead of là 1 giới từ nên chỉ có thể dùng với danh từ. ví dụ:
I went in the house rather than in the garden.
I went in the house instead of the garden.
Trong câu đầu tiên, bắt buộc phải dùng rather than vì theo sau là “in the garden”; câu thứ 2 ta có thể dùng cái nào cũng được.
Tóm lại:
Sử dụng “rather than” để thể hiển sự ưu tiên hoặc là một từ kết hợp để liên kết danh từ, cụm từ và mệnh đề.
Sử dụng “instead of” để thay thế một điều với điều khác hay là 1 giới từ đứng trước danh từ.
Nếu để an toàn, bạn nên dùng “rather than”.
tk
S + Remind + O + to VCấu trúc Remind trong câu sử dụng để nhắc nhở ai đó làm việc gì mà họ lãng quên.
enjoy+ V-ing
admit+ V-ing
delay+ V-ing
resist+ V-ing
deny+ V-ing
fancy+ V-ing
delay+ V-ing
risk+ V-ing
practice+ V-ing
consider+ V-ing
agree, arrange, ask, decide, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, expect, want, …
Các động từ theo sau là V-ing: like, love, prefer, hate, adore, give up, stop, start, enjoy, mind,...
Các động từ theo sau là to V: want, need, decide, start, begin, remember, forget, finish, stop, hope,...