có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các chất: nước cất, dd HCl, dd KOH, dd KCl. nếu cách nhận biết các chất trên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Nhúng quỳ tím vào 2 lọ dd
- Nếu quỳ tím chuyển xanh \(\rightarrow\) nhận biết đc KOH
- Nếu quỳ tím chuyển đỏ → nhận biết đc HCl
b, Hòa tan 3 chất rắn vào nước -> nhận biết đc MgO không tan
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Nhúng quỳ tím vào 2 lọ dd
+ Quỳ tím chuyển đỏ-> nhận biết đc đó là \(H_3PO_4\)-> Chất ban đầu là \(P_2O_5\)
+ Quỳ tím chuyển xanh -> nhận biết đc dd KOH -> chất bạn đầu là \(K_2O\)
- Cho các chất tác dụng với dd Ba(HCO3)2:
+ Không hiện tượng: NaCl
+ Kết tủa trắng, có khí thoát ra: H2SO4
H2SO4 + Ba(HCO3)2 --> BaSO4\(\downarrow\) + 2CO2 + 2H2O
+ Kết tủa trắng: NaOH
2NaOH + Ba(HCO3)2 --> BaCO3\(\downarrow\) + Na2CO3 + 2H2O
+ Có khí thoát ra: HCl
Ba(HCO3)2 + 2HCl --> BaCl2 + 2CO2 + 2H2O
a) Cho quì tím vào 4 dd trên, lọ nào quì chuyển màu đỏ là HCl, chuyển màu xanh là NaOH. Hai dung dịch còn lại lấy mỗi lọ một ít đem đun cho bay hết hơi nước, nếu chất nào có muối lắng đọng sau đun là NaCl, bay hơi hết là nước. Hoặc nếm 2 dd đó, nếu thấy dd nào có vị mặn là NaCl.
b) Cho tàn đóm vào 4 lọ khí, nếu tàn đóm bùng cháy trở lại thì đó là khí O2. Cho que diêm đang cháy vào 3 lọ còn lại, nếu lọ nào vẫn duy trì sự cháy là không khí. Đem đốt 2 khí còn lại, khí nào cháy sinh hơi nước là H2, khí không cháy là N2.
- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: dd H3PO4
+ QT chuyển xanh: dd Ca(OH)2
+ QT không chuyển màu: Nước cất
- Trích mẫu thử
- Cho BaCl2 vào các mẫu thử:
+ Nếu có kết tủa trắng là ZnSO4 và H2SO4 (nhóm I)
\(\left\{{}\begin{matrix}ZnSO_4+BaCl_2--->BaSO_4\downarrow+ZnCl_2\\H_2SO_4+BaCl_2--->BaSO_4\downarrow+2HCl\end{matrix}\right.\)
+ Nếu không có hiện tượng là H2O và NaOH (nhóm II)
- Cho quỳ tím vào cả nhóm I và II:
+ Nhóm I:
* Nếu quỳ tím hóa đỏ là H2SO4
* Nếu quỳ tím không đổi màu là ZnSO4
+ Nhóm II:
* Nếu quỳ tím hóa xanh là NaOH
* Nếu quỳ tím không đổi màu là H2O
- Cho giấy quỳ tím tác dụng với các chất trong các lọ
+ QT chuyển xanh: NaOH
+ QT chuyển đỏ: HCl
+ QT không chuyển màu: NaCl, H2O (1)
- Cô cạn (1)
+ Chất lỏng bay hơi,còn lại tinh thể trắng: dd NaCl
+ Chất lỏng bay hơi hoàn toàn: H2O
Trích mẫu thử, cho thử QT:
- Chuyển đỏ => HCl
- Chuyển xanh => NaOH
- Ko đổi màu => H2O, NaCl (1)
Cho (1) đi cô cạn:
- Bị cô cạn hoàn toàn => H2O
- Ko bị bay hơi => NaCl
- Cho giấy quỳ tím tác dụng với các chất trong các lọ
+ QT chuyển xanh: NaOH
+ QT chuyển đỏ: HCl
+ QT không chuyển màu: NaCl, H2O (1)
- Cô cạn (1)
+ Chất lỏng bay hơi,còn lại tinh thể trắng: dd NaCl
+ Chất lỏng bay hơi hoàn toàn: H2O
-Nếu cho giấy quỳ tím vào 4 cốc thấy cốc nào làm cho giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh đó là dd KOH
-Nếu cho giấy quỳ tím vào 4 cốc thấy cốc nào làm cho giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ đó là dd HCl
-Cho bạc vào hai cốc còn lại cốc nào có kết tủa trắng là dd KCl
-Còn lại là nước cất
+ Cho giấy qùy tím lần lượt vào câc lọ :
- Lọ nào làm giấy quỳ tím hóa đỏ thì đựng dung dịch HCl ( dung dịch axit làm qùy tím hóa đỏ)
- Lọ nào làm giấy quỳ tím hóa xanh thì đựng dung dịch KOH ( dung dịch bazơ làm qùy tím hóa xanh)
- 2 lọ còn lại không làm giấy quỳ tím đổi màu.
+ trích mẫu thử 2 lọ còn lại ra 2 ống nghiệm 1 và 2 sau đó cô cạn hai mâu thử:
- mẫu nào không có kết tủa hay vẫn đục là chứa dung dịch nước cất.
- mẫu nào có kết tủa hay vẫn đục là có chứa dung dịch KCl.