Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A.
Khi đốt cháy muối F thì:
Khối lượng bình tăng:
Þ Hai ancol đó là C2H5OH (0,02 mol) và C2H4(OH)2 (0,12 mol)
→ B T K L m F = 21 , 32 ( g ) và hai muối trong Z có số mol bằng nhau và bằng 0,13 mol Þ MF = 82
Þ Hai muối trong F là HCOONa và muối còn lại là C2H5COONa
Xét hỗn hợp ban đầu có X, Y (0,02 mol) và Z (0,12 mol) Þ X và Y có mol bằng nhau (vì số mol hai muối bằng nhau).
Dựa vào số mol Þ este có PTK nhỏ nhất là HCOOCH3 0,01 mol Þ %m = 3,84%
Đáp án D
nNa2CO3 = 0,13 → nNaOH = 0,26
Đặt ancol là R(OH)n (0,26/n mol)
=> m tăng = (R + 16n).0,26/n = 8,1
=>R = 197n/13
Do 1 < n < 2 => 15,2 < R < 30,4
=> Hai ancol là C2H5OH (u) và C2H4(OH)2 (v)
=> u + 2v = 0,26 và 45u + 60v = 8,1
=> u = 0,02 và v = 0,12
Bảo toàn khối lượng:
mE + mNaOH = m muối + m ancol
=> m muối = 21,32 gam
Trong muối có nNa = 0,26 —> nO = 0,52
nH2O= 0,39 => nH = 0,78
=> nC = 0,52
=> nCO2 = nC - nNa2CO3 = 0,39
Vì nCO2 = nH2O => Các muối no, đơn chức, mạch hở.
=> n muối = nNaOH = 0,26 => Số C = 0,52/0,26 = 2
Do 2 muối có số mol bằng nhau => HCOONa và C2H5COONa
Vậy các este gồm:
X: HCOOC2H5 (0,01 )
Y: C2H5COOC2H5 (0,01)
Z: HCOO-CH2-CH2-OOC-C2H5 (0,12)
Chọn D.
Khi đốt cháy muối F thì:
Khối lượng bình tăng:
Þ Hai ancol đó là C2H5OH (0,02 mol) và C2H4(OH)2 (0,12 mol)
→ B T K L m F = 21 , 32 g a m và hai muối trong Z có số mol bằng nhau và bằng 0,13 mol Þ MF = 82
Þ Hai muối trong F là HCOONa và muối còn lại là C2H5COONa
Xét hỗn hợp ban đầu có X, Y (0,02 mol) và Z (0,12 mol) Þ X và Y có mol bằng nhau (vì số mol hai muối bằng nhau).
Dựa vào số mol Þ este có PTK nhỏ nhất là HCOOCH3 0,01 mol Þ %m = 3,84%
Đáp án D
Lần lượt bảo toàn nguyên tố Natri và gốc OH: nOH/ancol = nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,26 mol.
► Lại có: -OH + Na → -ONa + ¹/₂ H2↑ ||⇒ nH2 = 0,13 mol. Bảo toàn khối lượng:
mancol = mbình tăng + mH2 = 8,1 + 0,13 × 2 = 8,36(g) || Lại có: 2 ancol no, có cùng số cacbon
⇒ 2 ancol gồm ancol đơn chức và ancol 2 chức ⇒ có dạng CnH2+2O và CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
Đặt nCnH2+2O = x; nCnH2n+2O2 = y ⇒ nOH = x + 2y = 0,26 mol (1).
mancol = x.(14n + 2 + 16) + y.(14n + 2 + 32) = (x + y).(14n + 2) + 16.(x + 2y) = 8,36(g).
► Thế (1) vào ⇒ x + y = 4,2 ÷ (14n + 2). Mặt khác: 0,5.(x + 2y) < x + y < x + 2y
||⇒ 0,13 < 4,2 ÷ (14n + 2) < 0,26 ⇒ 1,01 < n < 2,16 ⇒ n = 2 ⇒ C2H5OH và C2H4(OH)2.
⇒ x = 0,02 mol; y = 0,12 mol. Bảo toàn khối lượng: mF = 19,28 + 0,26 × 40 - 8,36 = 21,32(g).
● Do X, Y, Z mạch hở ⇒ F gồm 2 muối của axit đơn chức ⇒ số mol mỗi muối là 0,13 mol.
► Mtb muối = 21,32 ÷ 0,26 = 82 ⇒ phải chứa HCOONa ⇒ Mmuối còn lại = 96 (C2H5COONa).
||⇒ E gồm 0,01 mol HCOOC2H5; 0,01 mol CH3COOC2H5; 0,12 mol (HCOO)(C2H5COO)C2H4.
Este có PTK nhỏ nhất là HCOOC2H5 ⇒ %mHCOOC2H5 = 3,84% ⇒ chọn D.
Đáp án A
Bảo toàn nguyên tố Natri và gốc OH:
nOH/ancol = nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,26 mol.
► Xử lí dữ kiện ancol:
-OH + Na → -ONa + 1/2H2↑
⇒ nH2 = nOH ÷ 2 = 0,13 mol.
Bảo toàn khối lượng:
mancol = mbình tăng + mH2 = 8,1 + 0,13 × 2 = 8,36(g).
► GIẢ SỬ 2 ancol có cùng số chức
⇒ đều đơn chức (vì chỉ có 1 este 2 chức)
⇒ nancol = 0,26 mol ⇒ Mancol = 8,36 ÷ 0,26 = 32,15
⇒ phải chứa CH3OH ⇒ vô lí!. ⇒ loại.
||⇒ hỗn hợp gồm ancol đơn chức và 2 chức
⇒ có dạng CnH2n+2O và CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
● Đặt số mol 2 ancol lần lượt là a và b
⇒ nOH = a + 2b = 0,26 mol.
mancol = a(14n + 18) + b(14n + 34) = 8,36(g)
⇒ (a + b)(14n + 2) + 16(a + 2b) = 8,36(g)
⇒ a + b = > 0,5a + b = 0,5(a + 2b) = 0,13
⇒ n ≤ 2,16 ⇒ n = 2.
► Với n = 2
⇒ giải hệ cho: a = 0,02 mol và b = 0,12 mol.
Các este đều mạch hở ⇒ axit đều đơn chức
⇒ số mol mỗi muối là 0,13 mol.
Bảo toàn khối lượng: mF = 21,32(g) ⇒ Mmuối = 82
⇒ F chứa HCOONa.
||⇒ Mmuối còn lại = (21,32 – 0,13 × 68) ÷ 0,13 = 96
⇒ muối còn lại là C2H5COONa.
► Ghép axit và ancol ⇒ X và Y là HCOOC2H5 và C2H5COOC2H5, Z là HCOOC2H4OOCC2H5.
⇒ HCOOC2H5 là este có PTK nhỏ nhất với 0,01 mol
⇒ %mHCOOC2 H5 = 3,84%
Chọn D.
Khi đốt cháy muối F thì:
Khối lượng bình tăng:
Þ Hai ancol đó là C2H5OH (0,02 mol) và C2H4(OH)2 (0,12 mol)
→ B T K L m F = 21 , 32 g a m và hai muối trong Z có số mol bằng nhau và bằng 0,13 mol Þ MF = 82
Þ Hai muối trong F là HCOONa và muối còn lại là C2H5COONa
Xét hỗn hợp ban đầu có X, Y (0,02 mol) và Z (0,12 mol) Þ X và Y có mol bằng nhau (vì số mol hai muối bằng nhau).
Dựa vào số mol Þ este có PTK nhỏ nhất là HCOOCH3 0,01 mol Þ %m = 3,84%
+) E (19,28 g) + O2 (0,94 mol) → CO2 + H2O (0,64 mol)
→ Bảo toàn khối lượng: mCO2 = mE + mO2 – mH2O = 37,84(g) → nCO2 = 0,86 mol
→ Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO(E) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,48 mol
→ nOH(ancol) = nNaOH = nCOO = 0,24 mol
ROH + Na → RONa + 1/2 H2 → nH2 = 0,12 mol
Bảo toàn khối lượng: mT = mbình tăng + = 9,2 + 0,12.2 = 9,44 g.
Từ giả thiết → T gồm ancol đơn chức và 2 chức
Mặt khác, do X, Y, Z đều mạch hở → các muối đều đơn chức.
→ số mol mỗi muối là 0,12 mol
→ Bảo toàn khối lượng: mmuối = mE + mNaOH - mT = 19,28 + 0,24.40 – 9,44 = 19,44 g
→ Mmuối = 19,44/0,24 = 81
→ Phải chứa HCOONa → Mmuối còn lại = (19,44 - 0,12.68)/0,12 = 94 (C2H3COONa)
+) Quy E về HCOOH, C2H3COOH, CH3OH, C2H4(OH)2, CH2, H2O
→ nHCOOH – nC2H3COOH = 0,12 mol, nH2O = - nCOO = -0,24 mol
Đặt nCH3OH = x; nC2H4(OH)2 = y; nCH2 = z
→ mE = 0,12.46 + 0,12.72 +32x + 62y + 14z – 0,24.18 =19,28 g. (1)
nCO2 = nC(E) = 0,12 + 0,12.3 + x + 2y + z (2)
nOH = x + 2y = 0,24 mol (3)
Từ (1), (2), (3) → x = 0,04 mol; y = 0,1 mol; z = 0,14 mol
→ Ancol là C2H5OH và C3H6(OH)2
→ Hỗn hợp E gồm 0,02 mol HCOOC2H5; 0,02 mol C2H3COOC2H5 và 0,1mol C2H3COOC3H6OOCH
este có KLPT nhỏ nhất là HCOOC2H5
% m H C O O C 2 H 5 = 0 , 02 . 72 19 , 28 . 100 % = 7 , 68 %
→ Đáp án C
Chọn A.
Khi đốt cháy muối F thì:
Khối lượng bình tăng:
Þ Hai ancol đó là C2H5OH (0,02 mol) và C2H4(OH)2 (0,12 mol)
→ B T K L m F = 21 , 32 ( g ) và hai muối trong Z có số mol bằng nhau và bằng 0,13 mol Þ MF = 82
Þ Hai muối trong F là HCOONa và muối còn lại là C2H5COONa
Xét hỗn hợp ban đầu có X, Y (0,02 mol) và Z (0,12 mol) Þ X và Y có mol bằng nhau (vì số mol hai muối bằng nhau). Dựa vào số mol Þ este có PTK nhỏ nhất là HCOOCH3 0,01 mol Þ %m = 3,84%