Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
Dear Sir/Madam,
I am writing this email to inquire about how to become a member of the Don ca tai tu Club. I saw the advertisement and I am very interested in joining the club.
First, I would like to know more about the activities that the club offers. Do you have instrument classes or workshops in addition to singing? I am a beginner and I am interested in learning more about the traditional folk singing.
Second, I wonder if there are any age or skill level requirements for joining the club. I am not very experienced in singing or playing instruments, but I am very passionate about traditional folk music.
Finally, I would like to know if there is a membership fee and if so, how much it is. Also, are there any upcoming events or performances that I can attend before deciding to join?
Thank you for your time and I look forward to hearing from you.
Yours faithfully,
Lan.
Tham khảo:
An online photo album (Một album ảnh trực tuyến) | |
1. What is the proposal about? (Đề xuất nói về cái gì?) | Creating an online photo album of the area on the park website (Tạo một album ảnh trực tuyến của khu vực trên trang web của công viên) |
2. What will the album include? (Album sẽ bao gồm những gì?) | Photos of eco-friendly activities in Cuc Phuong, e.g. picking up litter, going on ecotours, planting trees (Hình ảnh các hoạt động thân thiện với môi trường ở Cúc Phương, v.d. nhặt rác, du lịch sinh thái, trồng cây) Photos of activities that can harm the ecosystem in Cuc Phuong, e.g. cutting down trees, littering in the forest (Hình ảnh về các hoạt động có thể gây hại cho hệ sinh thái ở Cúc Phương, v.d. chặt cây, xả rác trong rừng) |
3. Who can take photos? (Ai có thể chụp ảnh?) | Anyone can take photos and submit them to be included in the online photo album. However, there may be certain guidelines or rules to follow regarding photo quality, appropriateness, and relevance to the theme. (Bất cứ ai cũng có thể chụp ảnh và gửi chúng để đưa vào album ảnh trực tuyến. Tuy nhiên, có thể có một số hướng dẫn hoặc quy tắc nhất định phải tuân theo về chất lượng ảnh, mức độ phù hợp và mức độ phù hợp với chủ đề.) |
4. How long will this initiative last? (Sáng kiến này sẽ kéo dài bao lâu?) | The duration of the initiative is not specified in the proposal. It could be ongoing or have a set timeframe, depending on the Viet Nam Wildlife Conservation Committee's decision. (Thời hạn của sáng kiến không được chỉ định trong đề xuất. Nó có thể đang diễn ra hoặc có một khung thời gian nhất định, tùy thuộc vào quyết định của Ủy ban Bảo tồn Động vật Hoang dã Việt Nam.) |
5. What are the goals and benefits? (Mục tiêu và lợi ích là gì?) | Raising public awareness of what is good and not good for the ecosystem of Cuc Phuong. (Nâng cao nhận thức của cộng đồng về những điều tốt và chưa tốt đối với hệ sinh thái Cúc Phương.) By showcasing eco-friendly activities and harmful activities in the park, people will be more informed and motivated to protect the environment. (Bằng cách trưng bày các hoạt động thân thiện với môi trường và các hoạt động có hại trong công viên, mọi người sẽ có thêm thông tin và động lực để bảo vệ môi trường.) Additionally, having an online photo album can help promote Cuc Phuong National Park as a tourist destination, which can bring economic benefits to the area. (Ngoài ra, việc có một album ảnh trực tuyến có thể giúp quảng bá Vườn quốc gia Cúc Phương như một điểm đến du lịch, có thể mang lại lợi ích kinh tế cho khu vực.) The winner of the competition will also have the opportunity to visit the park and experience its natural beauty firsthand, which could inspire them and others to become more involved in conservation efforts. (Người chiến thắng trong cuộc thi cũng sẽ có cơ hội đến thăm công viên và tận mắt trải nghiệm vẻ đẹp tự nhiên của nó, điều này có thể truyền cảm hứng cho họ và những người khác tham gia nhiều hơn vào các nỗ lực bảo tồn.) |
Bài tham khảo
A: So, the last time I went to an art gallery was a few weeks ago. It was at the National Gallery in London. I went with my friend, and we saw an exhibition of impressionist paintings. It was really amazing to see the paintings and appreciate the brushstrokes and colors. I felt inspired and energized after the visit.
B: That sounds great. The last time I went to a rock concert was last month. It was at the O2 Arena in London, and I saw my favorite band perform live. The atmosphere was incredible, and I loved singing along with the crowd. I felt so happy and alive during the concert, and it was definitely one of the best experiences of my life.
Tạm dịch
A: Lần cuối cùng tôi đến một phòng trưng bày nghệ thuật là một vài tuần trước. Đó là tại Phòng trưng bày Quốc gia ở London. Tôi đã đi với bạn của tôi, và chúng tôi đã xem một cuộc triển lãm tranh trường phái ấn tượng. Thật là tuyệt vời khi xem những bức tranh và đánh giá cao những nét vẽ và màu sắc. Tôi cảm thấy được truyền cảm hứng và tràn đầy năng lượng sau chuyến thăm.
B: Điều đó nghe thật tuyệt. Lần cuối cùng tôi đến một buổi hòa nhạc rock là vào tháng trước. Đó là tại Nhà thi đấu O2 ở London, và tôi đã xem ban nhạc yêu thích của mình biểu diễn trực tiếp. Bầu không khí thật tuyệt vời, và tôi thích hát theo đám đông. Tôi cảm thấy rất hạnh phúc và tràn đầy sức sống trong buổi hòa nhạc, và đó chắc chắn là một trong những trải nghiệm tuyệt vời nhất trong cuộc đời tôi.
Lời giải:
Something else i’d like to ask about is ...
(Điều mà tôi muốn hỏi đó là...)
Moving on to the question of ...
(Chuyển sang câu hỏi về...)
Could i ask you about ...?
(Tôi có thể hỏi về....?)
Bài nghe:
S = Student
T = Teacher
S I saw a job advert for hotel staff and I was wondering if I could discuss it with you.
T Certainly. What would you like to know?
S Well, first of all, I’d like to know what the job involves.
T It involves cleaning guests’ bedrooms in the morning, and after that, working in the restaurant.
S Oh, I see. Could you tell me what I would be doing in the restaurant?
T Mostly serving customers. The restaurant gets very busy at lunch time.
S Well, I’m hard-working so that won’t be a problem. I’m also very polite and I enjoy working with the public.
T That’s good. You’ll need to be very patient and cheerful too.
S I believe I possess those qualities too. The job sounds ideal for me. Something else I’d like to ask about is the hours. I’d be interested to know when I would start and finish work exactly. T The hours are 8 a.m. to 3 p.m., Tuesday to Saturday.
S So I would get Sunday and Monday off?
T Yes, that’s right.
S That’s good. Moving on to the question of pay, may I ask what the salary is?
T Yes, it’s £7 an hour. We may occasionally ask you work overtime. Would you be willing to do that?
S Yes, I think so. Finally, could I ask you about accommodation? I’d like to know if accommodation is included.
T No, I’m afraid it isn’t. You’ll have to find your own accommodation. Is that a problem?
S No, it isn’t. I’m staying at a friend’s flat and she says I can stay as long as I like.
T Well, it sounds like you are ideally suited to the job, so I’d like to offer it to you.
S Thank you. I’d be delighted to accept it.
Tạm dịch:
S = Học sinh
T = Giáo viên
S Em thấy một quảng cáo việc làm cho nhân viên khách sạn và tôi không biết liệu tôi có thể thảo luận với cô không ạ?
T Chắc chắn rồi. Em muôn biêt điều gi?
S Chà, trước hết, em muốn biết công việc này bao gồm những gì ạ.
T Nó liên quan đến việc dọn dẹp phòng ngủ của khách vào buổi sáng, và sau đó thif làm việc trong nhà hàng.
S Ồ, em hiểu rồi. Cô có thể cho tôi biết tôi sẽ làm gì trong nhà hàng không ạ?
T Chủ yếu là phục vụ khách hàng. Nhà hàng sẽ rất bận rộn vào giờ ăn trưa.
S Vâng, em là người làm việc chăm chỉ nên điều đó sẽ không thành vấn đề. Em cũng rất lịch sự và em thích làm việc với người khác.
T Thế thì tốt quá. Em cũng cần phải rất kiên nhẫn và vui vẻ nữa.
S Em tin rằng mình cũng sở hữu những phẩm chất đó. Công việc nghe có vẻ lý tưởng đối với em đó ạ. Một điêuf nữa em muốn hỏi là về giờ giấc. TEM muốn biết chính xác khi nào em sẽ bắt đầu và kết thúc công việc.
T Thời gian làm việc là 8 giờ sáng đến 3 giờ chiều, Thứ Ba đến Thứ Bảy. nhé
S Vậy e, có được nghỉ Chủ Nhật và Thứ Hai không?
T Được em ạ.
S Tốt quá. Chuyển sang vấn đề về tiền lương, em có thể hỏi mức lương là bao nhiêu không ạ?
T Có chứ, £7 một giờ. Đôi khi các cô có thể yêu cầu em làm thêm giờ. Em có sẵn lòng làm điều đó không?
S Em nghĩ là có ạ. Cuối cùng, em có thể hỏi về chỗ ở không? Em muốn biết nếu như công việc bao gồm cả chỗ ở.
T Cô e là không đâu. Em sẽ phải tự tìm chỗ ở đấy. Đó có phải là vấn đề với em không?
S Không ạ. Em đang ở tỏng căn hộ của một người bạn và cô ấy nói rằng em có thể ở bao lâu tùy thích.
T Chà, có vẻ như em rất phù hợp với công việc này đó, vì vậy cô muốn đưa ra đề nghị với em. Cảm ơn em nhé.
S Em rất vui khi nhận nó ạ.
Bài tham khảo
A: So, what do you think are some important qualities for a good journalist?
B: Well, I think they need to be ambitious to pursue new stories and determined to see them through to the end.
A: Yes, and they also need to be creative to come up with interesting angles and intelligent to understand complex issues.
B: Definitely. And patience is key as well, especially when it comes to research or waiting for interviews.
A: And they must be self-confident to ask difficult questions and report the truth. Oh, and stubborn too, to keep digging for the facts.
B: Right, and let's not forget good communication skills and the ability to adapt to changing situations. And of course, strong writing skills are essential.
A: Agreed. It takes a combination of skills and personality traits to be a successful journalist.
Tạm dịch
(A: Vậy theo bạn, một số phẩm chất quan trọng đối với một nhà báo giỏi là gì?
B: Chà, tôi nghĩ họ cần phải có tham vọng theo đuổi những câu chuyện mới và quyết tâm xem chúng đến cùng.
A: Có, và họ cũng cần sáng tạo để đưa ra những góc độ thú vị và thông minh để hiểu những vấn đề phức tạp.
B: Chắc chắn rồi. Và sự kiên nhẫn cũng là chìa khóa, đặc biệt là khi nghiên cứu hoặc chờ phỏng vấn.
A: Và họ phải tự tin để đặt những câu hỏi khó và báo cáo sự thật. Ồ, và cũng bướng bỉnh nữa, để tiếp tục tìm kiếm sự thật.
B: Đúng, và đừng quên kỹ năng giao tiếp tốt và khả năng thích ứng với các tình huống thay đổi. Và tất nhiên, kỹ năng viết mạnh mẽ là điều cần thiết.
A: Đồng ý. Cần có sự kết hợp của các kỹ năng và đặc điểm tính cách để trở thành một nhà báo thành công.)
A: Which sports do you do at school? How often?
(Bạn chơi môn thể thao nào ở trường? Có thường xuyên không?)
B: I play basketball at school, and I have practice twice a week after school.
(Tôi chơi bóng rổ ở trường, và tôi tập hai lần một tuần sau giờ học.)
A: Are there other subjects that are more important than sport? Which ones? Why?
(Có môn nào khác quan trọng hơn thể thao không? Môn nào? Tại sao?)
B: Some people might say that subjects like math and science are more important than sports because they directly impact academic success, while sports are just a leisure activity. However, I believe that both academics and physical activity are important for overall health and success.
(Một số người có thể nói rằng các môn học như toán và khoa học quan trọng hơn thể thao vì chúng ảnh hưởng trực tiếp đến thành công trong học tập, trong khi thể thao chỉ là một hoạt động giải trí. Tuy nhiên, tôi tin rằng cả học tập và hoạt động thể chất đều quan trọng đối với sức khỏe và thành công tổng thể.)
A: How could more sport be added to the school timetable without affecting other subjects?
(Làm thế nào để thêm môn thể thao vào thời khóa biểu của trường mà không ảnh hưởng đến các môn học khác?)
B: One solution could be to offer sports clubs or teams during lunch breaks or after school hours, so students can participate without missing class time. Another option could be to incorporate physical activity into existing classes, such as doing quick stretches or exercises between lessons.
(Một giải pháp có thể là cung cấp các câu lạc bộ hoặc đội thể thao trong giờ nghỉ trưa hoặc sau giờ học để học sinh có thể tham gia mà không bỏ lỡ giờ học. Một lựa chọn khác có thể là kết hợp hoạt động thể chất vào các lớp học hiện có, chẳng hạn như thực hiện các động tác giãn cơ nhanh hoặc các bài tập giữa các bài học.)
Topic: The benefits of sports in school and ways to incorporate it without affecting academics.
(Chủ đề: Lợi ích của thể thao trong trường học và cách kết hợp nó mà không ảnh hưởng đến học tập.)
- Opinion: Sports are important for overall health and success, and should not be seen as a distraction from academic work.
(Ý kiến: Thể thao rất quan trọng đối với sức khỏe tổng thể và sự thành công, và không nên bị coi là thứ khiến học tập sao nhãng.)
- Proposed solutions: (Đề xuất giải pháp)
+ Offer sports clubs or teams during lunch breaks or after school hours, so students can participate without missing class time.
(Cung cấp các câu lạc bộ hoặc đội thể thao trong giờ nghỉ trưa hoặc sau giờ học để học sinh có thể tham gia mà không bỏ lỡ giờ học.)
+ Incorporate physical activity into existing classes, such as doing quick stretches or exercises between lessons.
(Kết hợp hoạt động thể chất vào các lớp học hiện có, chẳng hạn như thực hiện các động tác giãn cơ nhanh hoặc các bài tập thể dục giữa các bài học.)
- Conclusion.
(Phần kết luận.)
1.
Student A: Have you heard that they're planning to have driverless buses and flying cars in the future?
Student B: I'm pretty certain about the driverless buses, but I'm not so sure about the flying cars. There are still safety concerns and regulations that need to be addressed before we can make that a reality.
2.
Student B: Have you heard about the latest Al robots? They're supposed to be able to do all the household chores for us in the future.
Student A: I'm a bit uncertain about that. While the technology is advancing, I think there will still be limitations to what the robots can do, especially when it comes to tasks that require human intuition and decision-making.
Work in pairs. Discuss these questions.
a. Have you ever done your laundry? If yes, how did you do it?
Yes, I have. I always wash my clothes by hands following these steps: put the clothes into the mixture of washing liquid and water and clean the dirty pieces, then remove the washing bubble with water, finally dry the clothes in a sunny place.
b. Below are some steps to do laundry. Put them in the correct order.
1 - B. Sort the clothes by colour
2 - D. Add the washing powder or liquid
3 - E. Load the washing machine and turn it on
4 - C. Remove the wet clothes from the washing machine and dry them
5 - A. Hang or fold, and store your own clothes
a: Yes, I have. I always wash my clothes by hands following these steps: put the clothes into the mixture of washing liquid and water and clean the dirty pieces, then remove the washing bubble with water, finally dry the clothes in a sunny place.
b: D-B-E-C-A
The text mentions three essential skills required for teenagers to become independent, which are decision-making skills, time-management skills, and life skills.
Apart from the skills mentioned in the text, some other skills teenagers need to become independent include communication skills, problem-solving skills, financial management skills, goal-setting skills, and critical thinking skills. Also, teenagers need to learn how to be emotionally intelligent and how to develop positive relationships with others.
Tham khảo:
A: Hi, have you seen this advert for the Don ca tai tu Club? I'm interested in joining, but I want to know more about it first.
B: Yeah, I saw it too. What do you want to know?
A: Well, I wonder what kind of activities they have. Do they just sing or do they also have instrument classes or workshops?
B: That's a good question. We should probably email them and ask for more information about the activities they offer.
A: Yes, I'll do that. I also want to know if there are any age or skill level requirements for joining.
B: That's a good point. It would be helpful to know if the club is open to everyone or if there are any limitations.
A: And what about the membership fee? Do we have to pay to join?
B: That's important to know too. We should ask if there is a membership fee and if so, how much it is.
A: Agreed. And one more thing, I wonder if they have any upcoming events or performances that we can attend before deciding to join.
B: That's a great idea. We should ask if there are any events coming up that we can check out first.