Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sai đề rồi nha bạn Carbon không có nghĩa còn footprint là dấu chân
Đáp án B
Dịch nghĩa: Tác giả cho rằng điều gì giáo viên đang làm nhưng thực sự thì họ không nên làm?
A. Khuyến khích trẻ chép bài người khác
B. Chỉ ra lỗi sai cho lũ trẻ.
C. Cho phép trẻ tự chấm bài
D. Đưa cho trẻ đáp án đúng.
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1 “But in school we never give a child a chance to find out his mistakes for himself, let alone correct them. We do it all for him”
Đáp án B
Dịch nghĩa: Thi cử, điểm số, và chấm điểm nên bị bỏ đi vì sự tiến bộ của trẻ em chỉ nên được đánh giá bằng ______________.
A. cha mẹ B. chính những đứa trẻ C. giáo viên D. những người có học
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 2 “let the children learn what all educated persons must someday learn, how to measure their own understanding, how to know what they know or do not know”
Đáp án A
Dịch nghĩa: Theo đoạn 1, những kĩ năng cơ bản nào trẻ em không được dạy mà vẫn học được?
A. nói chuyện, leo trèo, huýt sáo B. đọc, nói chuyện và nghe
C. chạy, đi, chơi D. nói chuyện, chạy và trượt tuyết
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1 “In the same way, children learn all the other things they learn to do without being taught — to talk, run, climb, whistle, ride a bicycle”
Đáp án D
Dịch nghĩa: Tác giả nghĩ đâu là cách tốt nhất để trẻ học hỏi?
A. Bằng cách nghe diễn giải từ những người có kinh nghiệm.
B. Bằng việc mắc lỗi và nhờ người sửa chữa.
C. Bằng việc đặt ra thật nhiều câu hỏi.
D. Bằng việc sao chép những gì người khác làm.
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1 “children learn all the other things compare their own performances with those of more skilled people, and slowly make the needed changes”
Câu B dễ gây nhầm lẫn, ở bài viết, tác giả nói là để lũ trẻ tự sửa lỗi chứ không phải nhờ người khác sửa lỗi cho như ý B.
Cấu trúc have somebody do something/ have something done: nhờ ai làm gì
B
“ to be contented with st”: hài lòng, mãn nguyện với cái gì
Từ trái nghĩa là dissatisfied: không hài lòng, không thoả mãn
Dịch câu: Mặc dù đó là một ngày dài đối với chúng tôi, chúng tôi cảm thấy mãn nguyện với những gì chúng tôi làm.
Đáp án B
Tobe contented with: hài lòng, thỏa mãn >< B. dissatisfied (adj): không bằng lòng, bất mãn.
Các đáp án còn lại:
A. tobe interested in: quan tâm, thích thú về.
C. tobe excited about/at: hứng thú, kích động về.
D. tobe shocked by/at: kích động, ngạc nhiên bởi.
Dịch: Mặc dù đó là 1 ngày dài đối với chúng tôi, chúng tôi hài lòng với những gì chúng tôi làm.
.interested : thích
B.dissatisfied : không hài lòng
C.excited : vui mừng
D.shocked : bị sốc
contented: hài lòng> < dissatisfied : không hài lòng
Đáp án B
Tạm dịch: Mặc dù đó là một ngày dài đối với chúng tôi, chúng tôi cảm thấy hài lòng với những gì chúng tôi làm
1. I/ buy/ a / will/ super/ TV/ smart/ if/ have/ I/ money.
→ I will buy a super smart TV if I have money
2. Da Nang / a/ city/ wonderful/ is.
→ Da Nang is a wonderful city
3. Have/ ever/ you/ to/ been/ England?
→ Have you ever been to England?
We should not stand-out emissions and fuel economy
We should avoid dirty water filter and water
Do not pour too much garbage, dirt and micro-ground insect, Limit pesticide spray or pour directly into the soil chemicals
Planting more trees, go lightly, whispered. Small cell out- turn go- neighbors do not mind. Avoid causing noise to disturb others and hurt the ears.
No burning of forests and cut trees