Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
pen:bút mực
pencil:bút chì
pencilsharpenr:gọt bút
pencilcase:hộp bút
................mỏi roài...............
Pen /pen/ chiếc bút.
Pencil /’pensl/ bút chì
Paper /’peipə/ giấy
Draft paper /dræf //’peipə/ giấy nháp
Eraser /i’reiz/ cục tẩy
Sharpener /’ʃɑ:pənə/: gọt bút chì
Text Book /tekst/ /buk/ sách giáo khoa
Notebook /’noutbuk/ vở, sổ tay
Back pack /bæk/ /pæk/ túi đeo lưng
Crayon /’kreiən/ màu vẽ
Scissors /‘sizəz/ cái kéo
Glue sk /glu:/ /sk/ keo dán
Pen case /pen/ /keis/ hộp bút
Calculator /’kælkjuleitə/ máy tính
Compass /’kʌmpəs/ compa, la bàn
Book /buk/ sách
Bag /bæg/ túi, cặp
Ruler /’ru:lə/ thước kẻ
Board /blæk//bɔ:d/ bảng
Chalk /tʃɔ:k/ phấn viết
Học tốt
read books:đọc sách
go out: đi chơi
eat: an
drink : uống
go shopping: mua sắm
chat with friend: nói chuyện với bn bè
cook: nấu ăn
solving exercises on online math: giải bài tập trên onlie math
doing homework: làm bài tập
watch tv: xem tv
sleep: ngủ
Watching television is my favourite activities I use to do in my free time. I love watching sports programs on Saturday mornings and cartoons on Sunday afternoons. I usually watch movie during all days of week after I have completed my homework at school. At night, I especially enjoy watching situation comedies and movies. If I have a huge number of school work, I try to manage my schedule so that I will able to see at least 1 of my favorite TV shows. Watching TV isn’t the only indoor activity that I can do in my free time. I also have some other favorite activities such as going shopping with my mother or friends and making paper flowers. However, when I have free time, I spend a lot of time on watching TV than other activities. Watching TV can support me not only relax but also build my knowledge about the open world.
Most of us have individual preferences. Collecting certain objects such as: coin, skers, shoes, etc. is one of the most popular hobbies.
My hobby is collecting skers. It is also the most popular hobbies among children in my neighborhood. Children are interested in collecting skers because it is not an expensive hobby. I started this pastime since I was four years old. My hobby began through the influence of my best friend, Quan. One day, when I was playing in his house, he showed me his colorful sker albums with full of his pride. I was amazed to see so many impressed skers of all shapes and sizes. He gave me a few pieces from his collection and told me about his interesting story about his passion. I was taken inspiration from him and my interest in skers started from that day.
I kept my first set of skers in a scrapbook but my subsequent collections were kept in beautiful boxes because I think some of the skers could not be removed easily when pasted onto the albums. Keeping the skers in boxes helps me exchange some of my skers with my friends conveniently without damaging them.
Ever since my family members came to know of my interest in skers, they will buy skers for me whenever they come across nice ones. I love those skers from my cousin who is an overseas student in London. He bought them for me wherever he visited around the world. Some of the unique ones were from his classmates who come from many different countries.
During my free time, I will bring out all my lovely collections, lay them on the ground and admire them. I really enjoy doing this as it will help me recall who gave them, where and when I got them.
Some of my friends are jealous of my collections as I will not exchange my unique skers with them. Till now, I still share my collections with my best friend – Quan. I must really thank Quan for his little gift which started my hobby.
Hello everyone, it's my pleasure to be here and present my speech with all of you. And now, i will tell you about my comic book collection. i have a special interest in reading books, especially comic books. I have a collection of Conan comic books. The story is written by Aoyama Gōshō. It is about a advanture of a young detective name Shinichi. He was very popular with his talent. One day, he discovered a mysterious gang. He was regconise and force to drink a deathly drug. Fortunately, he just became a child. At that time, he started to make these gangster come to light. I love this story because of Shinichi's logical đeuction. For each chapt, he deal with the circumstances, which makes me admire him. How about you? Do you love him too? because I love this story really much, I always try to preserve my collection as well as I can. i put it on my bookshelf and read it everyday. There are all about my book collection. How about yours? Can you tell me about your collection?. Thanks for listening
Dịch :
Xin chào tất cả mọi người, tôi rất vui khi được ở đây và trình bày bài phát biểu của mình với tất cả các bạn. Và bây giờ, tôi sẽ kể cho bạn nghe về bộ sưu tập truyện tranh của tôi. tôi có hứng thú đặc biệt với việc đọc sách, đặc biệt là truyện tranh. Tôi có một bộ truyện tranh Conan. Câu chuyện được viết bởi Aoyama Gōshō. Đó là về một lợi thế của một tên thám tử trẻ Shinichi. Anh ấy rất nổi tiếng với tài năng của mình. Một ngày nọ, anh phát hiện ra một băng đảng bí ẩn. Anh ta đã hối hận và ép uống một loại thuốc chết người. May mắn thay, anh vừa trở thành một đứa trẻ. Vào thời điểm đó, anh ta bắt đầu làm cho những tên xã hội đen này được đưa ra ánh sáng. Tôi thích câu chuyện này vì tính hợp lý của Shinichi. Đối với mỗi cuộc rượt đuổi, anh ấy xử lý các tình huống, khiến tôi ngưỡng mộ anh ấy. Còn bạn thì sao? Bạn có yêu anh ấy không ? Bởi vì tôi yêu câu chuyện này rất nhiều, tôi luôn cố gắng giữ gìn bộ sưu tập của mình tốt nhất có thể. Tôi đặt nó trên giá sách của tôi và đọc nó hàng ngày. Có tất cả về bộ sưu tập sách của tôi. Còn bạn thì sao? Bạn có thể cho tôi biết về bộ sưu tập của bạn không ? Cảm ơn vì đã lắng nghe
I learn many subjects in school. But the one I enjoy learning is History.
History tells us how people lived ages ago. It also tells us how men had to struggle to make the world a better place to live. Many pupils, however, do not to read History. They say that there are too many names and dates to remember. But they do not understand that if we do not know about the past, we can not understand the present properly. In fact, only a study of History will make us realize that everything we do today is the result of what our grandfathers and others before them did in the past. So, History is the long story, we learn many interesting things.
I love history so much that i have a lot of history books in my house. Some day, i might even write a history book myself.
My favourite subject in school is English. It is quite easy and pleasant to study it. English is used in each field of life and it is useful to know it.
Most of web sides are in English. It is nice to be able to use such a sides yahoo, msn and english Wikipedia. I can get a lot of information and news, which are not available on polish sides.
I can use english books and magazines. Sometimes I to download e-books and magazines in pdf. It is effectively way to study English in home. Using English I can communicate with many peoples. I can use Skype and ICQ to talk and chat and get new contacts. I can use many applications and play games. I have used Windows XP and Office for two months and it was quite easy. Most of movies are in English. I to watch them without subtitles. If I can I always switch the polish dubbing off ? I hate it.
As you can see English is useful in life. All of us study it in everyday situations and activities. The language is quite simple and logic. I use it all the time. This is why I English and it is my favourite subject in school
1. Armchair – /’ɑ:mt∫eə/: Ghế có tay vịn
2. Bed – /bed/: Giường
3. Bedside table – /ˈbɛdˌsaɪd ˈteɪbl/: Bàn để cạnh giường ngủ
4. Bookcase – /’bukkeis/: Giá sách
5. Bookshelf – /’buk∫elf/: Giá sách
6. Chair – /t∫eə/: Ghế
7. Chest of drawers – /ʧɛst ɒv drɔːz /: Tủ ngăn kéo
8. Clock – /klɔk/: Đồng hồ
9. Coat stand – /kəʊt stænd /: Cây treo quần áo
10. Coffee table – /ˈkɒfi ˈteɪbl /: Bàn uống nước
11. Cupboard – /’kʌpbəd/: Tủ chén
12. Desk – /desk/: Bàn
13. Double bed – /ˈdʌbl bɛd/: Giường đôi
14. Mirror – /’mirə/: Gương
15. Piano – /’piænou/: Đàn piano
16. Sideboard – /’saidbɔ:d/: Tủ ly
17. Sofa – /’soufə/: Ghế sofa
18. Stool – /stu:l/: Ghế đẩu
19. Wardrobe – /’wɔ:droub/: Tủ quần áo
20. Filing cabinet – /ˈfaɪlɪŋ ˈkæbɪnɪt /: Tủ đựng giấy tờ
B: Từ vựng tiếng Anh về thiết bị gia dụng
1. Alarm clock – /əˈlɑːm klɒk/: Đồng hồ báo thức
2. Bathroom scales – /ˈbɑːθru(ː)m skeɪlz/: Cân sức khỏe
3. CD player – /siː-diː ˈpleɪə/: Máy chay CD
4. Electric fire – /ɪˈlɛktrɪk ˈfaɪə/: Lò sưởi điện
5. Game console – /geɪm kənˈsəʊl/: Máy chơi điện tử
6. Gas fire – /gæs ˈfaɪə/: Lò sưởi ga
7. Hoover – /’hu:və/: Máy hút bụi
8. Iron – /’aiən/: Bàn là
9. Lamp – /læmp/: Đèn bàn
10. Radiator – /’reidieitə/: Lò sưởi
11. Radio – /’reidiou/: Đài
12. Record player – /ˈrɛkɔːd ˈpleɪə/: Máy hát
13. Spin dryer – /spɪn ˈdraɪə/: Máy sấy quần áo
14. Stereo – /’steriou/: Máy stereo
15. Telephone – /’telifoun/: Điện thoại
16. Television – /’teliviʒn/: Ti vi
17. Washing machine – /ˈwɒʃɪŋ məˈʃiːn/: Máy giặt
C: Từ vựng tiếng Anh về đồ đạc bằng chất liệu mềm
1. Blanket – /’blæηkit/: Chăn
2. Carpet – /’kɑ:pit/: Thảm trải nền
3. Cushion – /’ku∫n/: Đệm
4. Duvet – /’dju:vei/: Chăn
5. Pillow – /’pilou/: Gối
6. Rug – /rʌg/: Thảm lau chân
7. Sheet – /∫i:t/: Ga trải giường
8. Tablecloth – : Khăn trải bàn
9. Towel – /ˈteɪb(ə)lˌklɒθ/: Khăn tắm
10. Wallpaper – /’wɔ:l,peipə/: Giấy dán tường
Từ vựng tiếng Anh về đồ dùng gia đình
D: Một vài từ vựng liên quan khác
1. Bath – /bɑ:θ/: Bồn tắm
2. Bin – /bin/: Thùng rác
3. Broom – /bru:m/: Chổi
4. Bucket – /’bʌkit/: Cái xô
5. Coat hanger – /kəʊt ˈhæŋə/: Móc treo quần áo
6. Cold tap – /kəʊld tæp/: Vòi nước lạnh
7. Door handle – /dɔː ˈhændl/: Tay nắm cửa
8. Door knob – /dɔː nɒb/: Núm cửa
9. Dustbin – /’dʌstbin/: Thùng rác
10. Dustpan and brush – /ˈdʌstpæn ænd brʌʃ/: Hót rác và chổi
11. Flannel – /’flænl/: Khăn rửa mặt
12. Fuse box – /fjuːz bɒks/: Hộp cầu chì
13. Hot tap – /hɒt tæp/: Vòi nước nóng
14. Houseplant – /ˈhaʊsplɑːnt/: Cây trồng trong nhà
15. Ironing board – /ˈaɪənɪŋ bɔːd/: Bà kê khi là quần áo
16. Lampshade – /ˈlæmpʃeɪd/: Chụp đèn
17. Light switch – /laɪt swɪʧ/: Công tác đèn
18. Mop – /mɔp/: Cây lau nhà
19. Ornament – /’ɔ:nəment/: Đồ trang trí trong nhà
20. Painting – /ˈpeɪntɪŋ/: Bức họa
21. Plug – /plʌg/: Phích cắm
22. Plug socket – /plʌg ˈsɒkɪt/: Ổ cắm
23. Poster – /’poustə(r)/: Bức ảnh lớn
24. Sponge – /spʌndʒ/: Mút rửa bát
25. Tap – /tæp/: Vòi nước
26. Torch – /’tɔ:t∫/: Đèn pin
27. Vase – /vɑ:z/: Bình hoa
Việc học đan xen cả từ mới và từ cũ giúp bạn có thể vừa học thêm vừa lại bài. Với những từ vựng đồ dùng gia đình mới này, bạn hãy đọc cả phiên âm và đọc chính xác. Còn với các từ vựng bạn đã biết, bạn cũng nên đọc đúng phiên âm. Như vậy cách phát âm của của bạn mới được cải thiện. Và quan trọng là không quên hình dung chúng khi học đến từ vựng đó.
Bạn đã chuẩn bị chưa? Bạn đã thuộc được bao nhiêu tên đồ vật bằng tiếng Anh nhờ cách học tiếng Anh theo chủ đề rồi? Hãy chia sẻ cho Boston biết bằng cách comment dưới bài viết này nhé!
Trung tâm Anh ngữ Boston
Địa chỉ: Số 2B ngõ 68 Xuân Thủy – Cầu Giấy – Hà Nội
Điện thoại: 0243.793.9422 – Hotline: 0974.995.998
Email: hotro@bostonenglish.edu.vn
Website: https://bostonenglish.edu.vn
Bài viết đang theo dõi:
- Từ vựng đồ dùng gia đinh bằng tiếng Anh
Bài viết gắn thẻ:
- từ vựng đồ dùng gia đình
- từ vựng vật dụng gia đình
- từ vựng tiếng anh chủ đề đồ dùng gia đình
TỪ VỰNG TIẾNG ANH THEO CHỦ ĐỀ
Từ vựng tiếng Anh trong quán Cafe
Từ vựng tiếng Anh chủ đề Văn Phòng
Từ vựng tiếng Anh về chủ đề Du Lịch
Từ vựng tiếng Anh về chủ đề Gia Đình
1. Armchair – /’ɑ:mt∫eə/: Ghế có tay vịn
2. Bed – /bed/: Giường
3. Bedside table – /ˈbɛdˌsaɪd ˈteɪbl/: Bàn để cạnh giường ngủ
4. Bookcase – /’bukkeis/: Giá sách
5. Bookshelf – /’buk∫elf/: Giá sách
6. Chair – /t∫eə/: Ghế
7. Chest of drawers – /ʧɛst ɒv drɔːz /: Tủ ngăn kéo
8. Clock – /klɔk/: Đồng hồ
9. Coat stand – /kəʊt stænd /: Cây treo quần áo
10. Coffee table – /ˈkɒfi ˈteɪbl /: Bàn uống nước
11. Cupboard – /’kʌpbəd/: Tủ chén
12. Desk – /desk/: Bàn
13. Double bed – /ˈdʌbl bɛd/: Giường đôi
14. Mirror – /’mirə/: Gương
15. Piano – /’piænou/: Đàn piano
16. Sideboard – /’saidbɔ:d/: Tủ ly
17. Sofa – /’soufə/: Ghế sofa
18. Stool – /stu:l/: Ghế đẩu
19. Wardrobe – /’wɔ:droub/: Tủ quần áo
20. Filing cabinet – /ˈfaɪlɪŋ ˈkæbɪnɪt /: Tủ đựng giấy tờ
1. Blackboard /’blækbɔ:k/ – bảng đen
2. Globe /gloub/ – quả địa cầu
3. Book /buk/ – quyển sách
4. Notebook /’noutbuk/ – quyển vở
5. Chair /tʃeə/ – cái ghế
6. Pencil sharpener /’pensl,ʃɑ:pənə/ – gọt bút chì
7. Desk /desk/ – bàn học
8. Ruler /’ru:lə/ – thước kẻ
9. Table /’teibl/ – cái bàn
10. Pen /pen/ – bút mực
Pen /pen/ chiếc bút.
Pencil /’pensl/ bút chì
Paper /’peipə/ giấy
Draft paper /dræf //’peipə/ giấy nháp
Eraser /i’reiz/ cục tẩy
Sharpener /’ʃɑ:pənə/: gọt bút chì
Text Book /tekst/ /buk/ sách giáo khoa
Notebook /’noutbuk/ vở, sổ tay
Back pack /bæk/ /pæk/ túi đeo lưng
Crayon /’kreiən/ màu vẽ
Học tốt