K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 10 2018

a) Do bánh đà có khối lượng lớn nên nó có quán tính lớn.

b) Khi tiếp đất chân chạm đất sẽ dừng lại ngay nhưng người còn tiếp tục chuyển động theo quán tính nên các vận động viên đều phải khuỵu chân để dừng lại một cách từ từ.

c) Khi ngồi trên máy bay lúc cất cánh hoặc hạ cánh, ngồi trên ô tô đang phóng nhanh vận tốc của người bị thay đổi đột ngột. Do quán tính người không thể đổi hướng chuyển động ngay và tiếp tục chuyển động như cũ nên phải thắt dây để đảm bảo an toàn.

d) Khi ta đóng mạnh đầu cán xuống sàn thì cán búa và đầu búa đều chuyển động đi xuống. Cán búa chạm đất thì dừng lại đột ngột khi đó lưỡi cuốc, xẻng hay đầu búa vẫn chuyển động xuống do có quán tính nên đầu búa lún sâu vào cán búa làm cho búa chắc hơn.

Chúc bn học tốt

Bài 1) Một chiếc xe đạp đang chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang, chịu tác dụng của các lực: trọng lực P, lực nâng N của mặt đường, lực đẩy F do người trên xe tạo ra và lực cản của mặt đường. A) các cặp lực nào là hai lực cân bằng. B) biểu diễn các lực trên, biết trọng lực vật là P = 500 N, lực đẩy F = 300 N C) khi người ngừng đạp xe, xe có chuyển động thẳng đều hay...
Đọc tiếp

Bài 1) Một chiếc xe đạp đang chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang, chịu tác dụng của các lực: trọng lực P, lực nâng N của mặt đường, lực đẩy F do người trên xe tạo ra và lực cản của mặt đường.

A) các cặp lực nào là hai lực cân bằng.

B) biểu diễn các lực trên, biết trọng lực vật là P = 500 N, lực đẩy F = 300 N

C) khi người ngừng đạp xe, xe có chuyển động thẳng đều hay không, vì sao? Khi này xe biến đổi chuyển động thế nào? Vì sao xe không dừng lại ngay sau khi nguongười ngừng đạp xe?

Bài 2) Vật nặng 0,5 kg đặt trên mắt sàn nằm ngang. A) Hãy biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên vật. B) Vật được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang với lực kéo theo phương nằm ngang có cường độ 2N. Hãy biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên vật. Chọn tỉ xích 1 cm ứng với 2N. Bài 3 ) Hãy dựa trên khái niệm quán tính để trả lời các câu hỏi sau: A) Khi ôtô đột ngột thắng gấp, hành khách trên xe bị ngã về phía nào? Vì sao? B) Khi ôtô đột ngột rẽ phải ( hoặc rẽ trái ), hàng khác trên xe bị nghiêng về phía nào? Vì sao? C) khi đang đi hoặc chạy bị vất tế, thân người ta bị ngã chúi về phía nào? Vì sao? D) vì sao khi cán búa bị lỏng, ta có thể làm chặt lại bằng cách rõ mạnh đuôi cán xuống đất? E) tại sao khi bút máy tắc mực, ta vẩy mạnh, bút lại có thể viết được? F) tại sao khi vận động viên chạy đua đến đích không dừng lại ngay mà phải tiếp tục chạy và giảm tốc độ từ từ mới dừng hẳn? G) tại sao khi nhảy từ bậc cao xuống, chân ta bị gập lại? H) đặt một cốc nước lên tờ giấy mỏng. Giật mạnh tờ giấy ra khỏi đáy cốc thì cốc vẫn đứng yên. Vì sao? I) tại sao khi ngồi trên xe ôtô, máy bay đang chuyển động ta thường được khuyên phải thắt dây an toàn? J) hai bạn nhỏ A, B đang chơi trò đuổi bắt. Khi bạn A sắp đuổi kịp và bắt được bạn B, bạn B thình lình rẽ ngoặt sang hướng khác. Vì sao bạn B làm như vậy thì bạn A khó bắt được bạn B? Giúp mình với ngày thứ 2 là mình nộp cô rồi 😢
0
Câu 1: Một chiếc ô tô đang chuyển động trên đường. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ô tô đứng yên so với người lái xe. C. Ô tô chuyển động so với người lái xe. B. Ô tô đứng yên so với cột đèn bên đường. D. Ô tô chuyển động so với hành khách ngồi trên xe. Câu 2: Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5m/s. Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 200m là: A. 50s B. 40s C. 10s D. 25s Câu 3:...
Đọc tiếp

Câu 1: Một chiếc ô tô đang chuyển động trên đường. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ô tô đứng yên so với người lái xe. C. Ô tô chuyển động so với người lái xe.
B. Ô tô đứng yên so với cột đèn bên đường. D. Ô tô chuyển động so với hành khách ngồi

trên xe.

Câu 2: Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5m/s. Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường
200m là:
A. 50s B. 40s C. 10s D. 25s
Câu 3: Một vật đang chuyển động thẳng đều thì chịu tác dụng của một lực, vận tốc của vật sẽ như thế
nào?
A. Không thay đổi. C. Chỉ có thể tăng.
B. Chỉ có thể giảm. D. Có thể tăng dần hoặc giảm dần.
Câu 4: Vì sao hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang trái?
A. Vì ô tô đột ngột rẽ sang phải. C. Vì ô tô đột ngột rẽ sang trái.
B. Vì ô tô đột ngột tăng vận tốc. D. Vì ô tô đột ngột giảm vận tốc.
Câu 5: Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì :
A. Để giảm trọng lượng của tường xuống mặt đất. C. Để tăng áp suất tác dụng lên mặt đất.
B. Để tăng trọng lượng của tường xuống mặt đất. D. Để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất.
Câu 6: Một thùng cao 0,8m chứa đầy nước. Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng là bao nhiêu? Biết
trọng lượng riêng của nước là 10000N/m 3
A. 800N/m 2 B. 8000N/m 3 C. 8000N/m 2 D. 80000N/m 2
II. PHẦN TỰ LUẬN :
Câu 1. Hai người đi xe đạp. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút. Người thứ hai đi quãng
đường 7,5 km hết 0,5 giờ .
a/Người nào đi nhanh hơn?
b/Nếu hai người cùng khởi hành một lúc, cùng nơi và đi cùng chiều thì sau 20 phút, hai người cách nhau
bao nhiêu km?
Câu 2. Tại sao khi đi trên sàn đá hoa mới lau ướt dễ bị ngã? Trong trường hợp này ma sát có ích hay có
hại?
Câu 3. Một vật có khối lượng 8 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang.
a/Tính áp suất của vật lên mặt đất biết diện tích tiếp xúc của vật với mặt sàn là 0,005 m 2 .
b/Bằng hình vẽ hãy biểu diễn véc tơ trọng lực tác dụng lên vật (với tỉ lệ xích 1cm là 20 N).
Câu 4. Một bình thông nhau hình chữ U gồm nhánh A và nhánh B được ngăn
cách bởi khóa T như hình vẽ. Nhánh A có tiết diện 0,002 m 2 , nhánh B có tiết
diện 0,001 m 2 . Người ta đổ nước vào nhánh A đến độ cao 0,3 m. Tính chiều
cao cột nước ở mỗi nhánh khi mở khóa T. (Thể tích ống nối không đáng kể)

2
27 tháng 3 2020

Giải:

Đổi: \(t_1=1'=60s\\ s_2=7,5km=7500m\\ t_2=0,5h=1800s\\ t=20'=1200s\)

a) Vận tốc của người thứ nhất là:

\(v_1=\frac{s_1}{t_1}=\frac{300}{60}=5\left(m/s\right)\)

Vận tốc của người thứ hai là:

\(v_2=\frac{s_2}{t_2}=\frac{7500}{1800}\approx4,2\left(m/s\right)\)

\(v_1>v_2\left(5>4,2\right)\) nên người thứ nhất đi nhanh hơn người thứ hai.

b) Quãng đường mà người thứ nhất đi được trong 20' là:

\(s_1'=v_1.t=5.1200=6000\left(m\right)\)

Quãng đường mà người thứ hai đi được trong 20' là:

\(s_2'=v_2.t=4,2.1200=5040\left(m\right)\)

Khoảng cách giữa hai người là:

\(s=s_1'-s_2'=6000-5040=960\left(m\right)\)

Vậy:...

27 tháng 3 2020

I- Trắc Nghiệm:

Câu 1:A

Câu 2:B

Câu 3:D

Câu 4:A

Câu 5:D

Câu 6: C

Bài 1) Một chiếc xe đạp đang chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang, chịu tác dụng của các lực: trọng lực P, lực nâng N của mặt đường, lực đẩy F do người trên xe tạo ra và lực cản của mặt đường. A) các cặp lực nào là hai lực cân bằng. B) biểu diễn các lực trên, biết trọng lực vật là P = 500 N, lực đẩy F = 300 N C) khi người ngừng đạp xe, xe có chuyển động thẳng đều hay...
Đọc tiếp

Bài 1) Một chiếc xe đạp đang chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang, chịu tác dụng của các lực: trọng lực P, lực nâng N của mặt đường, lực đẩy F do người trên xe tạo ra và lực cản của mặt đường.

A) các cặp lực nào là hai lực cân bằng.

B) biểu diễn các lực trên, biết trọng lực vật là P = 500 N, lực đẩy F = 300 N

C) khi người ngừng đạp xe, xe có chuyển động thẳng đều hay không, vì sao? Khi này xe biến đổi chuyển động thế nào? Vì sao xe không dừng lại ngay sau khi nguongười ngừng đạp xe?


Bài 2) Vật nặng 0,5 kg đặt trên mắt sàn nằm ngang.
A) Hãy biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên vật.

B) Vật được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang với lực kéo theo phương nằm ngang có cường độ 2N. Hãy biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên vật. Chọn tỉ xích 1 cm ứng với 2N.
Bài 3 ) Hãy dựa trên khái niệm quán tính để trả lời các câu hỏi sau:
A) Khi ôtô đột ngột thắng gấp, hành khách trên xe bị ngã về phía nào? Vì sao?
B) Khi ôtô đột ngột rẽ phải ( hoặc rẽ trái ), hàng khác trên xe bị nghiêng về phía nào? Vì sao?


C) khi đang đi hoặc chạy bị vất tế, thân người ta bị ngã chúi về phía nào? Vì sao?

D) vì sao khi cán búa bị lỏng, ta có thể làm chặt lại bằng cách rõ mạnh đuôi cán xuống đất?

E) tại sao khi bút máy tắc mực, ta vẩy mạnh, bút lại có thể viết được?

F) tại sao khi vận động viên chạy đua đến đích không dừng lại ngay mà phải tiếp tục chạy và giảm tốc độ từ từ mới dừng hẳn?

G) tại sao khi nhảy từ bậc cao xuống, chân ta bị gập lại?

H) đặt một cốc nước lên tờ giấy mỏng. Giật mạnh tờ giấy ra khỏi đáy cốc thì cốc vẫn đứng yên. Vì sao?

I) tại sao khi ngồi trên xe ôtô, máy bay đang chuyển động ta thường được khuyên phải thắt dây an toàn?

J) hai bạn nhỏ A, B đang chơi trò đuổi bắt. Khi bạn A sắp đuổi kịp và bắt được bạn B, bạn B thình lình rẽ ngoặt sang hướng khác. Vì sao bạn B làm như vậy thì bạn A khó bắt được bạn B?

Giúp mình với ngày thứ 2 là mình nộp cô rồi 😢

1
28 tháng 12 2021

tui lớp 6 đã học rồi :<

 

Chọn câu trả lời đúng. Câu 1: Trường hợp nào không chịu tác dụng của 2 lực cân bằng: A. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. B. Hòn đá nằm yên trên dốc núi. C. Giọt nước mưa rơi đều theo phương thẳng đứng. D. Một vật nặng được treo bởi sợi dây. Câu 2: Phát biểu nào sai khi nhận biết lực ? A. Khi vận tốc của vật thay đổi ta có thể kết luận có lực tác dụng vào vật. B. Khi hình dạng của vật...
Đọc tiếp

Chọn câu trả lời đúng.
Câu 1: Trường hợp nào không chịu tác dụng của 2 lực cân bằng:
A. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang.
B. Hòn đá nằm yên trên dốc núi.
C. Giọt nước mưa rơi đều theo phương thẳng đứng.
D. Một vật nặng được treo bởi sợi dây.
Câu 2: Phát biểu nào sai khi nhận biết lực ?
A. Khi vận tốc của vật thay đổi ta có thể kết luận có lực tác dụng vào vật.
B. Khi hình dạng của vật thay đổi ta có thể kết luận có lực tác dụng vào vật.
C. Khi vật bị biến dạng và thay đổi vận tốc ta có thể kết luận có lực tác dụng vào
vật.
D. Khi vận tốc của vật không thay đổi ta có thể kết luận không có lực tác dụng vào
vật.
Câu 3: Một quả dọi được treo trên sợi dây đứng yên. Hỏi lúc đó quả dọi có chịu tác
dụng của lực nào không? Tại sao quả dọi đứng yên?
A. Quả dọi không chịu tác dụng của lực nào nên quả dọi đứng yên.
B. Quả dọi chịu tác dụng của trọng lực nên quả dọi đứng yên.
C. Quả dọi chịu tác dụng của lực giữ của sợi dây nên quả dọi đứng yên.
D. Quả dọi chịu tác dụng của lực giữ của sợi dây và trọng lực đây là hai lực cân
bằng nên quả dọi đứng yên.
Câu 4:
Tại sao khi có một lực đẩy theo phương ngang tác dụng vào một chiếc bàn, chiếc
bàn vẫn đứng yên ?
A. Do lực hút dính của trái đất tác dụng vào bàn quá lớn so với lực đẩy.
B. Do lực đẩy tác dụng vào bàn chưa đúng chỗ.
C. Do lực đẩy cân bằng với lực ma sát của mặt sàn.
D. Do lực đẩy tác dụng vào bàn chưa đúng hướng.
Câu 5:
Quán tính là:
A. tính chất giữ nguyên độ lớn và hướng của vận tốc.
B. tính chất giữ nguyên trọng lượng của vật.
C. tính chất giữ nguyên vận tốc của vật.
D. tính chất giữ nguyên thể tích của vật.
Câu 6:
Chọn câu sai.
A. Quán tính của vật có quan hệ với khối lượng của vật đó.
B. Vì có quán tính nên mọi vật không thể thay đổi vận tốc ngay được.
C. Vật có khối lượng lớn thì có quán tính nhỏ.
D. Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính.

Câu 7:
Xe ôtô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Hành khách trong xe bị:
Nghiêng người sang phía trái; B. Nghiêng người sang phía phải;
C. Xô người về phía trước; D. Ngả người về phía sau.
Câu 8:
Hành khách ngồi trên ôtô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng
người sang bên phải vì ôtô đột ngột:
A. Rẽ sang trái; B. Tăng vận tốc; C. Rẽ sang phải; D. Giảm vận tốc.
Câu 9:
Khi ngồi trên ô tô hành khách thấy mình nghiêng người sang phải. Câu nhận xét
nào sau đây là đúng?
A. Xe đột ngột tăng vận tốc.
B. Xe đột ngột giảm vận tốc.
C. Xe đột ngột rẽ sang phải.
D. Xe đột ngột rẽ sang trái.
Câu 10:
Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?
A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống.
B. Xe máy chạy trên đường.
C. Lá rơi từ trên cao xuống.
D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.
Câu 11:
Hiện tượng nào sau đây có được không phải do quán tính?
A. Gõ cán búa xuống nền để tra búa vào cán.
B. Giũ quần áo cho sạch bụi.
C. Vẩy mực ra khỏi bút.
D. Lá rơi từ trên cao xuống.
Câu 12: Trường hợp nào sau đây không liên quan đến quán tính của vật?
A. Khi áo có bụi, ta giũ mạnh áo cho sạch bụi.
B. Bút máy tắc ta vẩy cho ra mực.
C. Khi lái xe tăng ga, xe lập tức tăng tốc.
D. Khi đang chạy nếu bị vấp, người sẽ ngã về phía trước.
Câu 13:
Mọi vật khi chịu lực tác dụng đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được. Tại
sao?
A. Do lực tác dụng chưa đủ mạnh.
B. Do mọi vật đều có quán tính.
C. Do có lực khác cản lại.
D. Do giác quan của mọi người bị sai lầm.

Câu 14:
Trong các trường hợp xuất hiện lực dưới đây trường hợp nào là lực ma sát.
A. Lực làm cho nước chảy từ trên cao xuống.
B. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén.
C. Lực xuất hiện làm mòn lốp xe.
D. Lực tác dụng làm xe đạp chuyển động.
Câu 15: Trong các trường hợp sau trừơng hợp nào không xuất hiện lực ma sát
nghỉ?
A. Quyển sách đứng yên trên mặt bàn dốc.
B. Bao xi măng đang đứng trên dây chuyền chuyển động .
C. Kéo vật bằng một lực nhưng vật vẫn không chuyển động.
D. Hòn đá đặt trên mặt đất phẳng.
Câu 16: Trong các trường hợp dưới đây trường hợp nào ma sát có ích?
A. Ma sát làm mòn lốp xe.
B. Ma sát làm ô tô qua được chỗ lầy.
C. Ma sát sinh ra giữa trục xe và bánh xe.
D. Ma sát sinh ra khi vật trượt trên mặt sàn.
Câu 17: Trường hợp nào sau đây có ma sát trượt.
A. Bánh xe đạp bị phanh dừng lại.
B. Bánh xe đạp lăn từ từ rồi dừng lại.
C. bánh xe bắt đầu lăn bánh khi bị đạp đi.
D. Bánh xe quay khi xe đạp bị dựng ngược để thợ cân lại vành bánh xe.
Câu 18: Trong các cách làm sau, cách nào làm tăng được lực ma sát ?
A. Tăng diện tích mặt tiếp xúc.
B. Tăng độ nhẵn mặt tiếp xúc.
C. Tra dầu mỡ bôi trơn.
D. Tăng độ nhám mặt tiếp xúc.
Câu 19:
Trường hợp nào dưới đây, lực ma sát có hại?
A. Dùng tay không rất khó mở nắp lọ bị kẹt.
B. Ma sát làm nóng và làm mòn những bộ phận chuyển động của máy móc.
C. Trời mưa, trên đường nhựa đi xe đạp dễ bị ngã.
D. Tất cả các trường hợp trên lực ma sát đều có hại.
Câu 20: Trong các cách làm dưới đây, cách nào làm giảm ma sát?
A. Trước khi cử tạ, vận động viên xoa tay và dụng cụ vào phấn thơm.
B. Dùng sức nắm chặt bình dầu, bình dầu mới không tuột.
C. Khi trượt tuyết, tăng thêm diện tích của ván trượt.
D. Chó kéo xe rất tốn sức cần phải bỏ bớt 1 ít hàng hoá trên xe trượt.

0
Câu 1: Ô tô đang chạy trên đướng sẽ chuyển động hoặc đứng yên so với vật mốc trong trường hợp nào dưới đây là đúng? A. Đứng yên so với người lái xe B. Đứng yên so với cột điện bên đường C. Chuyển động so với người lái xe D. Chuyển động so với hành khách ngồi trên xe Câu 2: Một đoàn tàu hỏa đang chạy trên đường ray. Người lái tàu ngồi trong buồng lái. Người soát vé đi lại trên tàu. Các cây...
Đọc tiếp

Câu 1: Ô tô đang chạy trên đướng sẽ chuyển động hoặc đứng yên so với vật mốc trong trường hợp nào dưới đây là đúng?

A. Đứng yên so với người lái xe B. Đứng yên so với cột điện bên đường

C. Chuyển động so với người lái xe D. Chuyển động so với hành khách ngồi trên xe

Câu 2: Một đoàn tàu hỏa đang chạy trên đường ray. Người lái tàu ngồi trong buồng lái. Người soát vé đi lại trên tàu. Các cây cối ven đường và tàu được xem là chuyển động so với vật nào?

A. Người lái tàu B. Đầu tàu C. Người soát vé D. Đường ray

Câu 3: Một người đi bộ với vận tốc không đổi là v = 4,4 km/h. Hỏi khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là bao nhiêu km, biết thời gian cần để người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là t = 15 phút?

A. S = 4.4km B. S = 1,5km C. S = 1,1km D. S = 15km

Câu 4: Khi chỉ có lực tác dụng lên vật nếu vật không bị biến dạng thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?

A. Vận tốc không thay đổi B. Vận tốc giảm dần

C. Vận tốc tăng dần D. Vận tốc thay đổi

Câu 5: Có thể giảm lực ma sát bằng cách:

A. Giảm độ nhám giữa các mặt tiếp xúc B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc

C. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc D. Tăng diện tích của mặt tiếp xúc

Câu 6: Đặt một con búp bê đứng yên trên xe lăn rồi bất chợt đẩy xe chuyển động về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào?

A. Ngã sang trái B. Ngã sang phải C. Ngã ra phía sau D. Ngã về phía trước

Câu 7: Khi nói về áp suất của chất lỏng. Hãy chọn câu phát biểu đúng nhất trong các câu phát biểu sau:

A. Chất lỏng chỉ gây ra áp suất tại những điểm ở đáy bình.

B. Chất lỏng chỉ gây ra áp suất tại những điểm ở thành bình.

C. Chất lỏng chỉ gây ra áp suất lên vật nằm trong lòng nó..

D. Chất lỏng gây ra áp suất lên mọi phương, lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.

Câu 8: Trong một bình đựng chất lỏng có hai điểm A và B, áp suất tại A gấp 4 lần áp suất tại B:

A. Độ sâu của điểm B gấp 4 lần độ sâu của điểm A.

B. Độ sâu của điểm A gấp 4 lần độ sâu của điểm B.

C. Độ sâu của điểm A và B chênh lệch 4 đơn vị chiều dài.

D. Hai điểm A và B có độ cao ngang nhau.

Câu 9:Trong các ví dụ sau, ví dụ nào liên quan đến mục đích làm tăng hay giảm áp suất?

A. Chất hàng lên xe ô tô

B. Tăng lực kéo của đầu máy khi đoàn tàu chuyển động

C. Lưỡi dao, lưỡi kéo thường mài sắc để giảm diện tích bị ép

D. Giảm độ nhám ở mặt tiếp xúc giữa hai vật trượt lên nhau

Câu 10: Một bể chứa dầu cao h = 12m đang chứa đầy dầu. Hỏi áp suất của dầu tại một điểm cách đáy bể 8m là bao nhiêu?(Biết trọng lượng riêng của dầu là d = 8000 N/m3)

A. P = 32000 Pa B. P = 64000 Pa C. P = 96000 Pa D. P = 48000 Pa

Câu 11: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào áp lực của người tác dụng lên mặt sàn là lớn nhất?

A. Người dùng cả hai chân

B. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập n gười xuống.

C. Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ

D. Người đứng một chân

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bình thông nhau?

A. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, lượng chất lỏng ở hai nhánh luôn bằng nhau

B. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, mực chất lỏng ở hai nhánh có thể khác nhau

C. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, không tồn tại áp suất chất lỏng

D. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở hai nhánh luôn có cùng độ cao.

1
24 tháng 12 2018

Mình khoanh luôn nhé :)

1,A

2,C

3,C

4,D

5,C

6,D

7,D

8,B

9,C

10,A

11,C

12,D

Chọn câu trả lời đúng. Câu 1: Một chiếc xe máy chở hai người chuyển động trên đường . Trong các câu mô tả sau câu nào đúng. A. Người cầm lái chuyển động so với chiếc xe. B. Người ngồi sau chuyển động so với người cầm lái. C. Hai người chuyển động so với mặt đường. D. Hai người đứng yên so với bánh xe. Câu 2: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 1, thời gian làm 1 phút) Trong các ví dụ về vật...
Đọc tiếp

Chọn câu trả lời đúng.
Câu 1:
Một chiếc xe máy chở hai người chuyển động trên đường . Trong các câu mô tả sau câu nào
đúng.
A. Người cầm lái chuyển động so với chiếc xe.
B. Người ngồi sau chuyển động so với người cầm lái.

C. Hai người chuyển động so với mặt đường.
D. Hai người đứng yên so với bánh xe.

Câu 2: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 1, thời gian làm 1 phút)
Trong các ví dụ về vật đứng yên so với vật mốc sau đây ví dụ nào là sai.
A. Trong chiếc đồng hồ đang chạy đầu kim đứng yên so với cái bàn.
B. Trong chiếc ô tô đang chuyển động người lái xe đứng yên so với ô tô.
C. Trên chiếc thuyền đang trôi theo dòng nước người lái thuyền đứng yên so với chiếc
thuyền.
D. Cái cặp để trên mặt bàn đứng yên so với mặt bàn.

Câu 3: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 1, thời gian làm 1 phút)
Trong các chuyển động sau, quỹ đạo của chuyển động nào là đường thẳng.
A. Một chiếc lá rơi từ trên cây xuống.
B. Bánh xe khi xe đang chuyển động.
C. Một viên phấn rơi từ trên cao xuống.
D. Một viên đá được ném theo phưong nằm ngang.

Câu 4: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 1, thời gian làm 1 phút)
Một chiếc ô tô đang chạy, người soát vé đang đi lại. Câu nhận xét nào sau đây là sai?
A. Hành khách đứng yên so với người lái xe.
B. Người soát vé đứng yên so với hành khách.
C. Người lái xe chuyển động so với cây bên đường.
D. Hành khách chuyển động so với nhà cửa bên đường.

Câu 5: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 1, thời gian làm 3 phút)
Hãy chọn câu trả lời đúng.Một người ngồi trên đoàn tàu đang chạy thấy nhà cửa bên đường
chuyển động. Khi ấy người đó đã chọn vật mốc là:
A.Toa tầu.
B. Bầu trời.
C. Cây bên đường.
D. Đường ray.
Câu 6: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 1, thời gian làm 3 phút)

Khi trời lặng gió, em đi xe đạp phóng nhanh thì cảm thấy có gió từ phía trước thổi vào mặt.
Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Do không khí chuyển động khi chọn vật mốc là cây bên đường.
B. Do mặt người chuyển động khi chọn vật mốc là cây bên đường.
C. Do không khí chuyển động khi chọn mặt người làm vật mốc.
D. Do không khí đứng yên và mặt người chuyển động.

Câu 7: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 2 phút)
Trong các câu nói về vận tốc dưới đây câu nào Sai?
A. Vận tốc cho bíêt mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
B. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời
gian.
C. Công thức tính vận tốc là : v = S.t.
D. Đơn vị của vận tốc là km/h.

Câu 8: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 2 phút)
Một xe đạp đi với vận tốc 12 km/h. Con số đó cho ta biết điều gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Thời gian đi của xe đạp.
B. Quãng đường đi của xe đạp.
C. Xe đạp đi 1 giờ được 12km.
D. Mỗi giờ xe đạp đi được 12km.

Câu 9: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 2 phút)
Trong các công thức biểu diễn mối quan hệ giữa S, v, t sau đây công thức nào đúng.
A. S = v/t.
B. t = v/S.
C. t = S/v.
D. S = t /v

Câu 10: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 3 phút)
Vận tốc của ô tô là 40 km/ h, của xe máy là 11,6 m/s, của tàu hỏa là 600m/ phút.Cách sắp xếp
theo thứ tự vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng.
A. Tàu hỏa – ô tô – xe máy.
B. Ô tô- tàu hỏa – xe máy.
C. Tàu hỏa – xe máy – ô tô.
D. Xe máy – ô tô – tàu hỏa.

1
23 tháng 3 2020

Chọn câu trả lời đúng:

Câu 1: Một chiếc xe máy chở hai người chuyển động trên đường. Trong các câu mô tả sau câu nào đúng:

C. Hai người chuyển động so với măt đường

Câu 2: Trong các ví dụ về vật đứng yên so với vật mốc sau đây ví dụ nào là sai:

A. Trong chiếc đồng hồ đang chạy đầu kim đứng yên so với cái bàn

Câu 3: Trong các chuyển động sau, quỹ đạo của chuyển động nào là đường thẳng.

C. Một viên phấn rơi từ trên cao xuống

Câu 4 : Một chiếc ô tô đang chạy, người soát vé đang đi lại. Câu nhận xét nào sau đây là sai:

B. Người soát vé đứng yên so với hành khách.

Câu 5 : Hãy chọn câu trả lời đúng. Một người ngồi trên đoàn tàu đang chạy thấy nhà cửa bên đường chuyển động. Khi ấy người đó đã chọn vật mốc là:

C. Cây bên đường

Câu 6 : Khi trời lặng gió, em đi xe đạp phóng nhanh thì cảm thấy gió phía trước thổi vào mặt. Hãy chọn câu trả lời đúng.

C. Do ko khí chuyển động khi chọn mặt người làm vật mốc

Câu 7 : Trong các câu nói về vận tốc dưới đây, câu nào sai:

C. Công thức tính vận tốc là : v = s . t

Câu 8 : Một xe đạp đi với vận tốc 12 km/h . Con số đó cho ta biết điều gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.

C. Xe đạp đi một giờ được 12 km

Câu 9 : Trong các công thức biểu diễn mối quan hệ giữa s,v,t sau đây công thức nào đúng

C. t = s / v

Câu 10 : Vận tốc của ô tô là 40 km/h , của xe máy là 11.6m/s, của tàu hỏa là 600m/ phút . Cách sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng:

D. xe máy - ô tô - tàu hỏa.

Câu 1: Một chiếc xe máy chở hai người chuyển động trên đường . Trong các câu mô tả sau câu nào đúng. A. Người cầm lái chuyển động so với chiếc xe. B. Người ngồi sau chuyển động so với người cầm lái. C. Hai người chuyển động so với mặt đường. D. Hai người đứng yên so với bánh xe. Câu 2: Trong các ví dụ về vật đứng yên so với vật mốc sau đây ví dụ nào là sai. A. Trong chiếc đồng hồ đang...
Đọc tiếp

Câu 1: Một chiếc xe máy chở hai người chuyển động trên đường . Trong các câu mô tả sau câu nào đúng.

A. Người cầm lái chuyển động so với chiếc xe.

B. Người ngồi sau chuyển động so với người cầm lái.

C. Hai người chuyển động so với mặt đường.

D. Hai người đứng yên so với bánh xe.

Câu 2: Trong các ví dụ về vật đứng yên so với vật mốc sau đây ví dụ nào là sai.

A. Trong chiếc đồng hồ đang chạy đầu kim đứng yên so với cái bàn.

B. Trong chiếc ô tô đang chuyển động người lái xe đứng yên so với ô tô.

C. Trên chiếc thuyền đang trôi theo dòng nước người lái thuyền đứng yên so với chiếc thuyền.

D. Cái cặp để trên mặt bàn đứng yên so với mặt bàn.

Câu 3: Một xe đạp đi với vận tốc 12 km/h. Con số đó cho ta biết điều gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.

A. Thời gian đi của xe đạp.

B. Quãng đường đi của xe đạp.

C. Xe đạp đi 1 giờ được 12km.

D. Mỗi giờ xe đạp đi được 12km.

Câu 4: Trong các công thức biểu diễn mối quan hệ giữa S, v, t sau đây công thức nào đúng.

A. S = v/t. B. t = v/S. C. t = S/v. D. S = t /v

Câu 5: Một người đi xe máy trong 6 phút được quãng đường 4 km. Trong các kết quả vận tốc sau kết quả nào sai?

A. v = 40 km/h. B. v = 400 m / ph. C. v = 4km/ ph. D. v = 11,1 m/s.

Câu 6: Một viên bi chuyển động trên một máng nghiêng dài 40cm mất 2s rồi tiếp tục chuyển động trên đoạn đường nằm ngang dài 30cm mất 5s. Vận tốc trung bình của viên bi trên cả 2 đoạn đường là:

A. 13cm/s; B. 10cm/s; C. 6cm/s; D. 20cm/s.

Câu 7: Vì sao nói lực là một đại lượng véc tơ ?

A. Vì lực là đại lượng chỉ có độ lớn.

B. Vì lực là đại lượng vừa có độ lớn vừa có phương.

C. Vì lực là đại lượng vừa có độ lớn vừa có phương và chiều.

D. Vì lực là đại lượng vừa có phương vừa có chiều.

Câu 8: Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?

A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống.

B. Xe máy chạy trên đường.

C. Lá rơi từ trên cao xuống.

D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.

Câu 9: Trong các trường hợp xuất hiện lực dưới đây trường hợp nào là lực ma sát.

A. Lực làm cho nước chảy từ trên cao xuống.

B. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén.

C. Lực xuất hiện làm mòn lốp xe.

D. Lực tác dụng làm xe đạp chuyển động.

Câu 10: Công thức tính áp suất là:

A. p = S F .

B. p = F S .

C. F = S p .

D. F = p S

. Câu 11: Lực nào sau đây không phải là áp lực?

A. Trọng lượng của quyển sách đặt trên mặt bàn nằm ngang.

B. Lực búa tác dụng vuông góc với mũ đinh.

C. Lực kéo vật chuyển động trên mặt sàn.

D. Lực mà lưỡi dao tác dụng vào vật.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng về áp suất chất lỏng ?

A. Chất lỏng chỉ gây áp suất lên đáy bình.

B. Chất lỏng chỉ gây áp suất lên đáy bình và thành bình.

C. Chất lỏng gây áp suất lên cả đáy bình, thành bình và các vật ở trong chất lỏng.

D. Chất lỏng chỉ gây áp suất lên các vật nhúng trong nó.

Câu 13: Một bình hình trụ cao 2,5m đựng đầy nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 . Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là: A. 2500Pa;

B. 400Pa;

C. 250Pa;

D. 25000Pa.

Câu 14: Tại sao để lấy sữa đặc trong hộp sữa ông thọ ra cốc, người ta phải đục hai lỗ trên mặt hộp sữa nếu không muốn mở toang cả nắp hộp ? A. Vì sữa đặc khó chảy khi đổ.

B. Lợi dụng áp suất khí quyển để sữa dễ chảy ra khi đổ.

C. Để dễ quan sát được lượng sữa còn lại trong hộp.

D. Để không khí lọt vào nhiều sẽ tăng trọng lượng, sữa dễ chảy ra.

Câu 15: Lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào các yếu tố:

A. Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.

C. Trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

D. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

Câu 16: Một quả cầu bằng thép được nhúng lần lượt vào nước và rượu. phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Nhúng quả cầu vào nước càng sâu lực đẩy Ác-si-mét càng lớn.

B. Nhúng quả cầu vào rượu càng sâu lực đẩy Ác-si-mét càng nhỏ.

C. Nhúng quả cầu vào rượu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn khi nhúng vào nước.

D. Nhúng quả cầu vào nước lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn khi nhúng vào rượu.

Câu 17: Một quả cầu bằng sắt treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2N. Lực đẩy Acsimét có độ lớn là:

A. 1,7N;

B. 1,2N;

C. 2,9N;

D. 0,5N.

Câu 18: Đầu tàu kéo các toa xe với lực kéo F = 1000N làm toa xe đi được 0,2km. Công của lực kéo là:

A. 200J

. B. 200kJ.

C. 5000J.

D. 500kJ.

Câu 19: Một thùng hàng có khối lượng 2,5 tấn được nâng đều từ mặt đất lên độ cao 6m . Công của lực nâng là:

A. 15000J.

B. 15J.

C. 0,42J.

D. 2,4J

. Câu 20: Một xe máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ xe là 1200N. Trong 1 phút, công sản ra là 360000J. Vận tốc của xe là :

A. 5m/s.

B. 15m/s

C. 5m/phút.

D. 15m/phút.

Câu 21: Công suất của đầu máy xe lửa là 1500 kW, đầu máy này kéo đoàn tàu chuyển động đều trong 3 phút và đi được 2,5km. Lực kéo đoàn tàu là:

A. F = 108000 N.

B. F = 10 000 N.

C. F = 10800 N.

D. F = 500 000 N.

21
24 tháng 2 2020

Câu 20: A

Quãng đường xe đi được là

\(s=\frac{A}{F}=300\) m

Vận tốc của xe là

\(v=\frac{s}{t}=\frac{300}{60}=5\) m/s

24 tháng 2 2020

Bạn cố gắng tách nhỏ từng câu ra để mọi người theo dõi và trả lời cho dễ nhé.

313 I. Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau câu nào đúng. A. Ô tô đứng yên so với hành khách. B. Ô tô chuyển động so với người lái xe. C. Ô tô đứng yên so với cây bên đường. D. Ô tô đứng yên so với mặt đường. Câu 2: Áp lực là : A. lực tác dụng lên mặt bị ép. B. lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. C. trọng lực của vật tác...
Đọc tiếp

313 I. Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1: Một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau câu nào đúng.

A. Ô tô đứng yên so với hành khách. B. Ô tô chuyển động so với người lái xe.

C. Ô tô đứng yên so với cây bên đường. D. Ô tô đứng yên so với mặt đường.

Câu 2: Áp lực là :

A. lực tác dụng lên mặt bị ép. B. lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

C. trọng lực của vật tác dụng lên mặt nghiêng. D. lực tác dụng lên vật chuyển động.

Câu 3: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt:

A. Viên bi lăn trên cát. B. Bánh xe đạp chạy trên đường.

C. Trục ổ bi ở xe máy đang hoạt động. D. Khi viết phấn trên bảng.

Câu 4: Trường hợp nào dưới đây cho ta biết khi chịu tác dụng của lực vật vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động.

A. Gió thổi cành lá đung đưa . B. Sau khi đập vào mặt vợt quả bóng tennit bị bật ngược trở lại

C. Một vật đang rơi từ trên cao xuống. D. Khi hãm phanh xe đạp chạy chậm dần.

Câu 5: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra:

A. Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài.

B. Con người có thể hít không khí vào phổi.

C. Vật rơi từ trên cao xuống.

D. Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn.

Câu 6: Một thùng đựng đầy nước cao 50 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N / m3.

A. 5000 N/ m2. B. 2000 N/ m2. C. 3000 N/ m2. D. 300000 N/ m2.

Câu 7: Muốn biểu diễn một vectơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố:

A. Phương, chiều B. Điểm đặt, phương, chiều, vận tốc

C. Điểm đặt, phương, độ lớn. D. Điểm đặt, phương, chiều, độ lớn.

Câu 8: Cách nào sau đây làm giảm được ma sát nhiều nhất:

A. Tăng độ nhẵn giữa các bề mặt tiếp xúc. B. Vừa tăng độ nhám vừa tăng diện tích của bề mặt tiếp xúc

C. Tăng độ nhám giữa các bề mặt tiếp xúc. D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.

Câu 9: Đơn vị đo vận tốc là:

A. km/s B. m/h C. km/h C. m/phút

Câu 10: Một chiếc tàu bị thủng một lỗ nhỏ ở độ sâu 1,4m. Người ta đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong. Hỏi cần một lực tối thiểu bằng bao nhiêu để giữ miếng vá nếu lỗ thủng rộng 200cm2 và trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m2.

A. 200N B. 250N C. 280N D. 500N

Câu 11: Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:

A. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị bị ép. B. Đơn vị của áp suất là N/m2.

C. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. D. Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực.

Câu 12: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:

A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn.

B. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn.

C. Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi.

D. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn.

Câu 13: Đơn vị của áp suất là :

A. N B. N/cm2 C. J D. Pa

Câu 14: Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 5,5 N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 4,0 N. Biết trọng lượng riêng của nước là 104 N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác – si – mét của không khí. Thể tích của vật nặng là

A. 400 cm3 B. 550 cm3 C. 150 cm3 D. 120 cm3

Câu 15: Một xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ như thế nào:

A. Hành khách nghiêng sang phải B. Hành khách ngả về phía trước

C. Hành khách nghiêng sang trái D. Hành khách ngả về phía sau

II. Tự luận

Câu 16: Hãy viết công thức xác định vận tốc trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường, nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng có trong công thức đó.

Vận dụng: Một người đi bộ trên quãng đường đầu dài 120m hết 60s. Ở quãng đường tiếp theo dài 4,5km người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên quãng đường đầu và trên cả hai quãng đường.

Câu 17: Hãy giải thích tại sao khi ô tô đột ngột rẽ phải, hành khách trên xe bị nghiêng về bên trái.

Câu 18: Vì sao nói lực là một đại lượng vectơ? Hãy biểu diễn lực sau đây: Lực có độ lớn 30N tác dụng lên một vật, có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.( tỉ xích 1cm ứng với 10N)

Câu 19: Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104 N/m2. Diện tích của hai bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 300cm2. Tính trọng lượng và khối lượng của người đó?

0
1a) Tại sao bề mặt vợt bóng bàn, găng tay thủ môn, thảm trải trên bậc lên xuống thường dán lớp cao su có nổi gai thô ráp? b) Tại sao phải đổ đất, đá, cành cây hoặc lót ván vào vũng sình lầy để xe vượt qua được mà bánh không bị quay tít tại chỗ? c) Tại sao các đoạn ông thép kê dưới những cỗ máy nặng để di chuyển dễ dàng ? d) Tại sao ôtô, xe máy, các công cụ, sau một thời gian sử dụng lại phải thay...
Đọc tiếp

1a) Tại sao bề mặt vợt bóng bàn, găng tay thủ môn, thảm trải trên bậc lên xuống thường dán lớp cao su có nổi gai thô ráp?

b) Tại sao phải đổ đất, đá, cành cây hoặc lót ván vào vũng sình lầy để xe vượt qua được mà bánh không bị quay tít tại chỗ?

c) Tại sao các đoạn ông thép kê dưới những cỗ máy nặng để di chuyển dễ dàng ?

d) Tại sao ôtô, xe máy, các công cụ, sau một thời gian sử dụng lại phải thay “dầu” định kì ?

2.Một con ngựa kéo một cái xe có khối lượng 800kg chạy thẳng đều trên mặt đường nằm ngang.

a) Tính lực kéo của ngựa biết lực ma sát chỉ bằng 0,2 lần trọng lượng của xe.

b) Để xe bắt đầu chuyển bánh, ngựa phải kéo xe bởi lực bằng

So sánh với kết quả câu 1 và giải thích vì sao có sự chênh lệch này ?


3
25 tháng 7 2017

Câu 1 :

a) Trên bề mặt vợt bóng bàn, găng tay thủ môn, thảm trải trên bậc lên xuống thường dán lớp cao su có nổi gai thô ráp, mục đích để tăng ma sát.

b) Bánh xe bị quay tít tại chỗ là do khi đó lực ma sát nhỏ, Vì vậy chúng ta phải đổ đất đá, cành cây hoặc lót ván để tăng ma sát.

c) Dùng con lăn băng gỗ hay các ống thép kê dưới những cỗ máy nặng khi đó ma sát là ma sát lăn có độ lớn nhỏ nên ta dễ dàng di chuyển cỗ máy

d) Sau một thời gian sử dụng, phải thay dầu định kì để bôi trơn các trục, để giảm ma sát.

Câu 2 :

a)Trọng lượng xe là P=m.g=800.10=8000 (N) (lấy g=10)
...Lực kéo của ngựa là 0,2.8000=1600 (N)

b)Để xe bắt đầu chuyển bánh lực kéo phải lớn vì lực đó không phải chỉ cần cân bằng với lực ma sát như khi xe đang chuyển động đều, mà phải lớn hơn nhiều để giúp xe tăng vận tốc từ 0 đến một giá trị nào đó trước khi chuyển động đều.


24 tháng 11 2018

1)

a,Trên bề mặt vợt bóng bàn, găng tay thủ môn, thảm trải trên bậc lên xuống thường dán lớp cao su có nổi gai thô ráp, mục đích để tăng ma sát.

b) Bánh xe bị quay tít tại chỗ là do khi đó lực ma sát nhỏ, Vì vậy chúng ta phải đổ đất đá, cành cây hoặc lót ván để tăng ma sát.

c) Dùng con lăn băng gỗ hay các ống thép kê dưới những cỗ máy nặng khi đó ma sát là ma sát lăn có độ lớn nhỏ nên ta dễ dàng di chuyển cỗ máy

d) Sau một thời gian sử dụng, phải thay dầu định kì để bôi trơn các trục, để giảm ma sát.

2)