Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
bầu trời "trong lành"
mây "nhẹ nhàng" trôi
Ánh nắng "len lỏi" chiếu xuống vườn hoa cùng càng thêm "sắc vàng"
mắt lá "mở" xoè ra, "đung đưa" trong gió
Sáng sớm mùa thu, bầu trời trong xanh. Những cụm mây nhẹ nhàng trôi. Ánh nắng vàng chiếu xuống làm cho vườn hoa cúc càng thêm rực rỡ. Những mắt lá xanh non xòe ra, rung rinh trong gió.
Những ngày hè đổ lửa ở đồng bằng, Sa Pa lại có không khí trong lành, mát dượi.
Những ngày hè đổ lửa ở đồng bằng, Sa Pa lại có không khí trong lành, mát dượi.
dượi=>rượi
Tham khảo
Từ chỉ người | Từ chỉ vật | Từ chỉ hiện tượng tự nhiên | Từ chỉ thời gian |
Học sinh, bố, mẹ, thầy giáo, cô giáo, bạn bè. | Lá, bàn, ghế. | Nắng, gió. | Hè, thu. Hôm nay, năm học mới. |
cao, xanh trong, cao vút, trắng xóa, lặng lẽ, rộng, mênh mông, vàng xuộm, chín, muộn, trĩu nặng, đều, tăm tắp, chắc, mẩy, cong, mềm mại
a. Mặt biển rộng mênh mông.
b. Bầu trời mùa thu xanh ngắt.
c. Em bé có nước da trắng như tuyết.
d. Cô giáo em có vóc người nhỏ nhắn.
a. Đôi mắt em Lam long lanh, đôi hàng mi cong vút.
b. Trong bữa cơm tối, mọi người cười nói vui vẻ.
c. Mặt trời đỏ, Nắng len lỏi Hé mắt nhìn lên khoảng không, Minh không còn thấy những đám mây đen nữa. Thay vào đó, cả bầu trời là 1 màu xanh, cao vút.
Mặt trời vừa hé những tia nắng đầu ngày. Thoáng chốc, nắng đã bừng lên toả khắp nơi, khiến vạn vật đều rất vàng (thay bằng từ "vàng rực") theo màu nắng. Những đám mây trôi rất chậm (thay bằng từ "chầm chậm") trên nền trời hơi xanh (thay bằng từ "xanh biếc") như dùng dằng chờ gió đến đẩy đi. Chờ mãi gió không tới, mây lại đứng soi mình xuống mặt hồ nước rất trong (thay bằng từ "trong veo"), phẳng lặng.
`HaNa☘D`
Rất vàng: Vàng rực
Rất chậm: Chậm rãi
Hơi xanh: Xanh biếc
Rất trong: Trong veo