Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Phó từ "chưa" bổ sung ý nghĩa phủ định cho động từ "gieo".
b. Phó từ "đã" bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ thì "thầm".
c.
- Phó từ "vẫn" bổ sung ý nghĩa tiếp tục, tiếp diễn, không có gì thay đổi vào thời điểm được nói đến của trạng thái cho động từ "còn".
- Phó từ "đã" bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ "vơi".
- Phó từ "cũng" bổ sung ý nghĩa khẳng định về một sự giống nhau của hiện tượng, trạng thái cho động từ "bớt".
d.
- Phó từ "vẫn" bổ sung ý nghĩa tiếp tục, tiếp diễn cho động từ "giúp".
- Phó từ "những" bổ sung ý nghĩa số lượng cho danh từ "lúc".
- Phó từ "chỉ" bổ sung ý nghĩa giới hạn phạm vi cho động từ "khuây khỏa".
- Phó từ "lại" bổ sung ý nghĩa lặp lại, tái diễn cho động từ "đứng".
e.
- Phó từ "mọi" bổ sung ý nghĩa số lượng cho danh từ "tiếng".
- Phó từ "đều" bổ sung ý nghĩa đồng nhất về tính chất của nhiều đối tượng cho tính từ "vô ích".
a.
- Số từ “sáu” là số từ biểu thị số tự tự của danh từ, đứng sau danh từ “đời Hùng Vương”.
- Số từ “hai” là số từ biểu thị số lượng của sự vật. Đây là số từ chỉ lượng chính xác. Đứng trước danh từ “vợ chồng”.
b. Số từ “mười” là số từ biểu thị số lượng của sự vật. Đây là số từ chỉ lượng chính xác. Đứng trước danh từ “chiếc chiếu”.
c. Số từ “hai”, “ba” biểu thị số thứ tự của danh từ.
d. Số từ “một”, “rưỡi” là số từ biểu thị số lượng của sự vật. Đây là số từ chỉ lượng chính xác. Đứng trước danh từ “giờ”.
a, cứ
b, đi
c, từ
d, còn, đang
e, cũng
f, thường
g, chẳng
h, lắm
Câu 2: Câu văn "Một con người ngay thẳng trung trực như ông không thể nào hoà nhập được." có mấy từ Hán Việt?
A. Một từ B. Hai từ C. Ba từ D. Bốn từ
Câu 4: Trong các thông tin về sau, thông tin nào giúp em hiểu thêm về nội dung của văn bản "Bài ca Côn Sơn"?
A/ Nguyễn Trãi là con của Nguyễn Phi Khanh.
B/ Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò rất lớn cạnh Lê Lợi.
C/ Chốn quan trường đầy kẻ dèm pha, ông cáo quan về ở ẩn tại Côn Sơn.
D/ Ông bị giết hại một cách oan khốc và thảm thương vào năm 1442.
Câu 4. Vẻ đẹp của bức tranh núi Lư là:
A. Hiền hòa, thơ mộng C. Hùng vĩ, tĩnh lặng
B. Tráng lệ, kì ảo D. Êm đềm, thần tiên
Câu 6. Trong các từ sau nào là từ Hán Việt?
A. Nhẹ nhàng. C. Hữu ích.
B. Ấn tượng. D. Hồi hộp.
a. Phó từ "sẽ" bổ sung ý nghĩa về thời gian cho động từ "lớn".
b. Phó từ "đã" bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ "về".
c. Phó từ "cũng" bổ sung ý nghĩa khẳng định về một sự giống nhau của hoạt động cho động từ "cho".
d.
- Phó từ "quá" bổ sung ý nghĩa mức độ được đánh giá là cao hơn hẳn mức bình thường cho động từ "quen".
- Phó từ "được" bổ sung ý nghĩa biểu thị việc vừa nói đến đã kết quả cho động từ "xa rời"