Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a.
CH3COOH cho proton cho H2O nên CH3COOH là acid, H2O là base.
b.
S2- nhận proton từ H2O nên nó là base, H2O là acid.
D
PT phân tử: HCl + NaOH --> NaCl + H2O
PT ion: H+ + OH- --> H2O
Chọn A
Khi HNO3 đặc, nóng phản ứng với các chất sau: Fe, FeO, Fe ( OH ) 2 , Fe 3 O 4 , Fe ( NO 3 ) 2 , FeSO 4 , FeCO 3 , FeS , FeS 2 thì phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử.
a.H2SO4 đặc có tính háo nước nên giữ lại nước. Suy ra khối lượng bình 1 tăng chính là khố lượng nước phản ứng. KOH dư phản ứng hết với CO2, suy ra khối lượng bình 2 tăng chính là khối lượng CO2 phản ứng.
b. Dựa vào kiến thức bạn tự cho những chất có tính chất hóa học tương tự nha.
c. nH2O=0,36/18=0,02mol, suy ra mH=0,04.1=0,04g, suy ra %H=(0,04/0,6).100=6,67%.
nCO2=0,88/44=0,02mol, suy ra mC=0,02.12=0,24g, suy ra %C=(0,24/0,6).100=40%.
%O=100-6,67-40=53,3%.
a.H2SO4 đặc có tính háo nước nên giữ lại nước. Suy ra khối lượng bình 1 tăng chính là khố lượng nước phản ứng. KOH dư phản ứng hết với CO2, suy ra khối lượng bình 2 tăng chính là khối lượng CO2 phản ứng.
b. Dựa vào kiến thức bạn tự cho những chất có tính chất hóa học tương tự nha.
c. nH2O=0,36/18=0,02mol, suy ra mH=0,04.1=0,04g, suy ra %H=(0,04/0,6).100=6,67%.
nCO2=0,88/44=0,02mol, suy ra mC=0,02.12=0,24g, suy ra %C=(0,24/0,6).100=40%.
%O=100-6,67-40=53,3%.
Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) và 2,7 gam H 2 O thì thể tích O 2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là:
A. 5,6 lít. B. 2,8 lít.
C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.
Câu 6: Đốt cháy 1 hiđrocacbon A được 22,4 lít khí CO 2 (đktc) và 27 gam H 2 O. Thể tích O 2 (đktc) (l) tham gia phản ứng là:
A. 24,8. B. 45,3.
C. 39,2. D. 51,2.
Câu 7. Có 4 chất: metan, etilen, but-1-in, but-2-in. Trong 4 chất đó, có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO 3 trong dung dịch NH 3 tạo thành kết tủa ?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 8,4 lít khí CO 2 (đktc) và 6,75 g H 2 O. X, Y thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây ?
A. Ankan B. Ankin
C. Anken D. Ankađien
Câu 9: Khi đốt cháy hoàn toàn 3,60g ankan X thu được 5,60 lít khí CO 2 (đktc).Công thức phân tử X là trường hợp nào sau đây?
A. C 3 H 8 B. C 5 H 10
C. C 5 H 12 D. C 4 H 10
Câu 10: Các ankan không tham gia loại phản ứng nào?
A. Phản ứng thế B. Phản ứng tách C . phản ứng đốt cháy D. phản ứng cộng
a)
Do sau phản ứng có chứa nguyên tử Fe
=> A là muối cacbonat của Fe
CTHH: \(Fe_2\left(CO_3\right)_x\)
=> \(\frac{56.2}{56.2+60x}.100\%=48,28\%\) => x = 2
=> \(CTHH:FeCO_3\)
b)
Gọi số mol \(Fe_2O_3,Fe_3O_4\) là x,y (mol)
=> 160x + 232y = 39,2 (1)
\(n_{FeCO_3}=\frac{58}{116}0,5\left(mol\right)\)
Bảo toàn Fe => \(n_{Fe\left(FeCO_3\right)}=n_{Fe\left(Fe_2O_3\right)}+n_{Fe\left(Fe_3O_4\right)}\)
=> \(n_{FeCO_3}=2.n_{Fe_2O_3}+3.n_{Fe_3O_4}\)
=> \(2x+3y=0,5\) (2)
(1)(2) => \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi số mol \(NO_2\) thu được là a (mol)
Có: \(Fe_3^{+\frac{8}{3}}-1e\rightarrow3Fe^{+3}\)
____0,1----->0,1____________(mol)
\(NO_3^-+2H^++1e\rightarrow NO_2+H_2O\)
_______________a<-----a_____________(mol)
Áp dụng ĐLBT e => a = 0,1 (mol)
PTHH: \(4NO_2+O_2+2H_2O\rightarrow4HNO_3\)
_______0,07<--0,0175-------------->0,07________(mol)
=> \(n_{NO_2\left(dư\right)}=0,1-0,07=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: \(3NO_2+H_2O\rightarrow2HNO_3+NO\uparrow\)
_______0,03------------------>0,02_____________(mol)
=> \(n_{HNO_3}=0,02+0,07=0,09\left(mol\right)\)
=> \(C_M\) dd \(HNO_3=\frac{0,09}{2}=0,045M\)
Chọn B
Trong phản ứng này HNO3 đóng vai trò như một axit thông thường.