Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tóm tắt:
\(R_1=4\Omega\)
\(R_2=8\Omega\)
\(I_2=0,2A\)
________
Giải:
Hiệu điện thế qua điện trở \(R_2\)
\(U_2=I_2.R_2=0,2.8=1,6V\)
Mà: \(R_1\text{/}\text{/}R_2\Rightarrow U_1=U_2=U=1,6V\)
Điện trở tương đương của mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{4.8}{4+8}=\dfrac{32}{12}=\dfrac{8}{3}\Omega\)
Cường độ dòng điện qua mạch chính:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=1,6:\dfrac{8}{3}=1,6.\dfrac{3}{8}=0,6A\)
Tóm tắt:
Ud = 4V
Id = 0,25A
U = 12V
Rb = ?\(\Omega\)
Giải:
Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở:
\(U_b=U-U_d=12-4=8V\)
Cường độ dòng điện giữa hai đầu biến trở:
\(I=I_d=I_b=0,25A\left(R_dntR_b\right)\)
\(\Rightarrow\) Điện trở của biến trở: \(R_b=\dfrac{U_b}{I_b}=\dfrac{8}{0,25}=32\left(\Omega\right)\)
Câu 12.
Công suất định mức: \(P=UI=I^2\cdot R=2^2\cdot50=200W\)
Câu 13.
1,5 số là công mà thiết bị điện tiêu thụ.
Câu 14.
Điện năng tiêu thụ:
\(A=P\cdot t=200\cdot2\cdot3600=1440000J=0,4kWh\)
\(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{15.10}{15+10}=6\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=30+6=36\left(\Omega\right)\)
\(I=I_1=I_{23}=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{24}{36}=\dfrac{2}{3}\left(A\right)\)
\(U_{23}=U_2=U_3=I_{23}.R_{23}=\dfrac{2}{3}.6=4\left(V\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{4}{15}\left(A\right)\\I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{4}{10}=0,4\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
\(P=U.I=24.\dfrac{2}{3}=16\left(W\right)\)
Tóm tắt:
R1 = 30\(\Omega\)
R2 = 15\(\Omega\)
R3 = 10\(\Omega\)
U = 24V
a. R = ?\(\Omega\)
b. I, I1, I2, I3 = ?A
c. P = ? W
GIẢI:
a. Điện trở tương đương: \(R=R1+\left(\dfrac{R2.R3}{R2+R3}\right)=30+\left(\dfrac{15.10}{15+10}\right)=36\Omega\)
b. Cường độ dòng điện qua R1: \(I=I1=I23=U:R=24:36=\dfrac{2}{3}A\left(R1ntR23\right)\)
Hiệu điện thế qua R2 và R3: \(U2=U3=U23=U-U1=24-\left(30.\dfrac{2}{3}\right)=4V\)
Cường độ dòng điện qua R2 và R3: \(\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=4:15=\dfrac{4}{15}A\\I3=U3:R3=4:10=0,4A\end{matrix}\right.\)
c. Công của dòng điện sinh ra trong mạch: \(P=UI=24.\dfrac{2}{3}=16\left(W\right)\)
\(1.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a,L=\dfrac{RS}{p}=\dfrac{10.0,1.10^{-6}}{0,4.10^{-5}}=0,25m\\b,\Rightarrow L=\dfrac{RS}{p}=\dfrac{30.0,5.10^{-6}}{1,7.10^{-8}}=882m\\c,\Rightarrow S=\dfrac{pL}{R}=\dfrac{0,5.10^{-6}.100}{50}=10^{-6}m^2\\\end{matrix}\right.\)
\(2.\Rightarrow Vàng,Nhôm,ĐỒng,Sắt\)
thông thường Đồng được sử dụng nhiều nhất do vật liệu không quá đắt
so với Vàng,Nhôm
\(0,4.10^{-6}>12.10^{-8}>1,7.10^{-8}>1,6.10^{-8}\)
Vậy Bạc dẫn điện tốt nhất vì có điện trở suất nhỏ nhất
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{\rho_1\dfrac{l_1}{S_1}}{\rho_2.\dfrac{l_2}{S_2}}=\dfrac{0,4.10^{-6}}{1,6.10^{-8}}=25\)
Vậy điện trở dây nikelin lớn hơn và gấp 25 lần dây bạc
Tóm tắt:
R1 // R2
\(R1=40\Omega\)
\(R2=60\Omega\)
\(U=12V\)
a. R = ?\(\Omega\)
b. I, I1, I2 = ?A
GIẢI:
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{40.60}{40+60}=24\Omega\)
b. \(U=U1=U2=12V\left(R1\backslash\backslash\mathbb{R}2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=12:40=0,3A\\I2=U2:R2=12:60=0,2A\end{matrix}\right.\)
Tóm tắt: \(U_{AB}=12V;R_1=40\Omega;R_2=60\Omega\)
a)\(R_{tđ}=?\)
b)\(I_1=?;I_2=?\)
Bài giải:
a)Điện trở tương đương:\(R_{12}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{40\cdot60}{40+60}=24\Omega\)
b)\(U_1=U_2=12V\)
\(I_1=\dfrac{12}{40}=0,3A;I_2=\dfrac{12}{60}=0,2A\)
Điện trở dây đẫn phụ thuộc vào chiều dài dây và tiết diện dây.
Điện trở dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{100}{1\cdot10^{-6}}=1,7\Omega\)