Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
b, sửa lại chỗ sai trong các câu sau :
a , tuy sức khỏe yếu nhưng mẹ em thường dậy rất sớm .
b , mặc dù gia đình gặp khó khăn nhưng bạn Lan vẫn vươn lên trong học tập .
hok tốt # #
a) Bài văn miêu tả buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ.
b) Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế, đó là:
– Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian như thoa phấn trên những tòa nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga, đậm nét.
– Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất.
– Thành phố như bồng bềnh nổi giữa một biển hơi sương. Những vùng cây xanh bỗng òa tươi trong nắng sớm. / Ánh đèn từ muôn vàn ô cửa sổ loãng đi rất nhanh và thưa thớt tắt.
– Ba ngọn đèn đỏ trên tháp phát sóng Đài Truyền hình thành phố có vẻ như bị hạ thấp và kéo gần lại. / Mặt trời dâng chầm chậm, lơ lửng như một quả bóng bay mềm mại (Khi nêu những chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả, học sinh khá, giỏi có thể giải thích thêm vì sao em thấy sự quan sát đó rất tinh tế.
c) Hai câu cuối bài: “Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi!” là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố.
ơ bạn chép mạng à, ở đay mình hỏi câu hỏi khác trên mạng nhé, mong các bạn dùng trí thông logic tự giải
CÂU | DANH TỪ | ĐỘNG TỪ | TÍNH TỪ |
a | ánh đèn, ô vuông, cửa sổ, ngọn đèn, tháp, đài truyền hình, thành phố, quả bóng bay | phát sáng, hạ, kéo, đang | loãng, nhanh, thưa thớt, tắt, thấp, gần, chầm chậm, lơ lửng, mềm mại |
b | cà chua, quả, quả lớn, quả bé, đàn gà, mẹ, con, thân,ngọn, nhánh | leo | xum xuê, chi chít, vui, đông, nghịch ngợm, òe, to |
c | nỗi nhớ, đất đai, nhà cửa, ruộng vườn, lòng, anh, buổi trưa, Trường Sơn, tiếng gà gáy, hành quân, đàn bò rừng. | đi, đánh giặc, cháy lên, gặm cỏ | vắng lặng, bớt chợt, nhởn nhơ, cồn cào, xao xuyến. |
Câu thứ 2 là ánh mắt của nó có vẻ làm cụ thích thú. Quan hệ từ là từ của.
Danh từ:màn đêm,ông trăng,đêm hội,rừng cọ,đất trời,đom đóm,ngọn đèn,giọng hát, mưa,mặt
Động từ:buông xuống,hiện ra,vỗ tay,thắp đèn
Tính từ:vanh vách,tròn,ánh vàng,chan chứa,sáng,lấp lóe,nhẹ nhàng,chan hòa,thoang thoảng, vui tươi, rạng rỡ
danh từ: đèn, cửa sổ, mặt trời, quả bóng bay, thành phố, đài truyền hình
động từ: phát, kéo, hạ, lưo lửng, loãng đi, tắt
tính từ: nhanh, thưa thớt, mềm mại